Than đá – nhiên liệu hóa thạch.Than đá là một loại nhiên liệu hóa thạch quan trọng, được
Than đá – nhiên liệu hóa thạch.
Than đá là một loại nhiên liệu hóa thạch quan trọng, được hình thành từ sự phân hủy thực vật cổ đại qua hàng triệu năm dưới áp suất và nhiệt độ cao trong lòng đất. Dưới đây là một số thông tin chính về than đá:
1. Thành phần chính
Than đá chủ yếu bao gồm:
Carbon: Thành phần chính, chiếm từ 60-90% tùy thuộc vào loại than.
Hydro, oxy, lưu huỳnh, và nitơ: Có tỷ lệ thấp hơn.
Khoáng chất: Bao gồm tro (khi đốt cháy) và các nguyên tố vi lượng.
Sulfur: chiếm hàm lượng khoảng 5% - 10%.
2. Ứng dụng
Than đá được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm:
Sản xuất điện: Đốt than để tạo hơi nước quay tuabin.
Luyện kim: Làm than cốc để luyện thép.
Hóa chất: Sản xuất các hợp chất như khí tổng hợp, dầu nhựa đường, và phân bón.
3. Tác động môi trường
Việc khai thác và sử dụng than đá có tác động lớn đến môi trường:
Phát thải khí nhà kính: CO₂ và CH₄ (methane) từ quá trình đốt than.
Ô nhiễm không khí: Tạo SO₂, NOₓ, bụi mịn (PM), gây mưa axit và các vấn đề sức khỏe.
Hủy hoại môi trường: Khai thác mỏ lộ thiên làm mất đất đai, phá vỡ hệ sinh thái.
4. Dưới đây là bảng số liệu về nồng độ ppm của khí CO2 và CO được phép trong không gian kín, dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế và khuyến nghị về chất lượng không khí:
Trả lời cho các câu 754429, 754430, 754431, 754432 dưới đây:
Khi đốt cháy than trong phòng kín, nguyên nhân chính gây tử vong là do chất khí nào dưới đây?
Đáp án đúng là: B
Nguyên nhân chính gây tử vong trong các đám cháy.
CO là nguyên nhân chính gây tử vong khi đốt than trong phòng kín.
Trong không khí bình thường, nồng độ CO2 ở khoảng nào dưới đây?
Đáp án đúng là: A
Đọc thông tin trong bảng số liệu
Trong không khí bình thường, nồng độ CO2 ở khoảng 400 – 600 ppm.
Cho phản ứng giữa Hb với O2 ở phổi:
$Hb + {O_2}\xrightarrow{{}}Hb{O_2}$
Giả sử lượng oxygen cung cấp cho cơ thể chỉ phụ thuộc vào tốc độ phản ứng; tần số nhịp thở trung bình của một người là 16 nhịp/phút. Hỏi nếu nồng độ oxygen trong không khí giảm từ 21% xuống 18% (theo thể tích) thì tần số nhịp thở trung bình là bao nhiêu để đảm bảo lượng oxygen cung cấp cho cơ thể không thay đổi?
Sử dụng phương thức tỉ lệ nghịch
Nồng độ oxygen càng thấp, nhịp thở càng nhiều.
\(\dfrac{{21\% }}{{18\% }} = \dfrac{7}{6}\)
Nồng độ 21% nhịp thở 16 nhịp/phút
Nồng độ 18% nhịp thở là \(\dfrac{{16.7}}{6} = 18,67\)(nhịp/phút)
Xét phản ứng đốt cháy than đá trong không khí:
$C(s) + {O_2}(g)\xrightarrow{{}}C{O_2}(g)$
Giả thiết tốc độ phản ứng phụ thuộc nồng độ oxygen trong không khí theo biểu thức v = k. CO2
Ở điều kiện thường, oxygen chiếm 21% thể tích không khí và có áp suất riêng phần là 0,21 atm. Khi phần trăm thể tích của oxygen giảm từ 21% xuống 14% thì tốc độ phản ứng sẽ
Đáp án đúng là: D
Tốc độ phản ứng: v = k. CO2
Tại cùng điều kiện, hằng số tốc độ phản ứng không đổi
⟹ Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ (áp suất chất khí) O2
Tốc độ phản ứng: v = k. CO2
Tại cùng điều kiện, hằng số tốc độ phản ứng không đổi
\(\dfrac{{{C_{{O_2}(1)}}}}{{{C_{{O_2}(2)}}}} = \dfrac{{21\% }}{{14\% }} = 1,5\)
⟹ Tốc độ phản ứng giảm 1,5 lần.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com