Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Nhôm (Aluminium) được sản xuất bằng Phương pháp: điện phân Al2O3 tinh khiết.

Câu hỏi số 759893:
Vận dụng

Nhôm (Aluminium) được sản xuất bằng Phương pháp: điện phân Al2O3 tinh khiết. Quặng nhôm thường chứa thạch anh, silicate (chứa Si) và một số tạp chất khác cần được loại bỏ. Một loại quặng bauxite gồm Al2O3.3H2O và 10,0 % kaolin Al2Si2O7.2H2O được dùng để sản xuất nhôm theo quy trình Bayer. Tính tỉ lệ hao hụt của nhôm trong quá trình tinh chế, biết silicon thường được loại bỏ ở dạng bùn aluminosilicate (Na6Al6Si5O22.5H2O). (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Đáp án đúng là:

Quảng cáo

Câu hỏi:759893
Phương pháp giải

Lấy 100 gam quặng gồm: 90 gam \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}.3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)và 10 gam \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{\rm{S}}{{\rm{i}}_2}{{\rm{O}}_7}.2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

\( \to {{\rm{n}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}.3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}{\rm{; }}{{\rm{n}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{\rm{S}}{{\rm{i}}_2}{{\rm{O}}_7}.2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}\)

Bảo toàn nguyên tố Al: \(\sum {{{\rm{n}}_{{\rm{Al}}}} = 2} {{\rm{n}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}.3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} + 2{{\rm{n}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{\rm{S}}{{\rm{i}}_2}{{\rm{O}}_7}.2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}\)

\( \to \sum {{{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}} = } \sum {{{\rm{n}}_{{\rm{Al}}}}.{{\rm{M}}_{{\rm{Al}}}}} \)

Ta có: \({{\rm{n}}_{{\rm{Si}}}} = 2{{\rm{n}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{\rm{S}}{{\rm{i}}_2}{{\rm{O}}_7}.2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}\)

Từ công thức \({\rm{N}}{{\rm{a}}_6}{\rm{A}}{{\rm{l}}_6}{\rm{S}}{{\rm{i}}_5}{{\rm{O}}_{22}}.5{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) \( \to \) nAl hao hụt = 1,2nSi \( \to \)mAl hao hụt

Tỉ lệ hao hụt = \(\dfrac{{{{\rm{m}}_{{\rm{Al hao hut}}}}}}{{\sum {{{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}}} }}.100\% \)

Giải chi tiết

Lấy 100 gam quặng gồm: 90 gam \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}.3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)và 10 gam \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{\rm{S}}{{\rm{i}}_2}{{\rm{O}}_7}.2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

\( \to {{\rm{n}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}.3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = \dfrac{{90}}{{156}} = \dfrac{{15}}{{26}}{\rm{ (mol); }}{{\rm{n}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{\rm{S}}{{\rm{i}}_2}{{\rm{O}}_7}.2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = \dfrac{{10}}{{258}} = \dfrac{5}{{129}}{\rm{(mol)}}\)

Bảo toàn nguyên tố Al: \(\sum {{{\rm{n}}_{{\rm{Al}}}} = 2} {{\rm{n}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}.3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} + 2{{\rm{n}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{\rm{S}}{{\rm{i}}_2}{{\rm{O}}_7}.2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = 2.\dfrac{{15}}{{26}} + 2.\dfrac{5}{{129}}{\rm{ = 1}}{\rm{,23 (mol)}}\)

\(\sum {{{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}} = } \sum {{{\rm{n}}_{{\rm{Al}}}}.{{\rm{M}}_{{\rm{Al}}}} = } {\rm{1}}{\rm{,23}}{\rm{.27}} = 33,247{\rm{ (g)}}\)

Từ công thức \({\rm{N}}{{\rm{a}}_6}{\rm{A}}{{\rm{l}}_6}{\rm{S}}{{\rm{i}}_5}{{\rm{O}}_{22}}.5{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) \( \to \) nAl hao hụt = 1,2nSi

Ta có: \({{\rm{n}}_{{\rm{Si}}}} = 2{{\rm{n}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{\rm{S}}{{\rm{i}}_2}{{\rm{O}}_7}.2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = 2.\dfrac{5}{{129}} = 0,078{\rm{ (mol)}}\)

\( \to \)nAl hao hụt = 0,093 (mol)

\( \to \)mAl hao hụt = 2,512 (g)

Tỉ lệ hao hụt = \(\dfrac{{{{\rm{m}}_{{\rm{Al hao hut}}}}}}{{\sum {{{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}}} }}.100\%  = \dfrac{{2,512}}{{33,247}}.100\%  = 7,55\% \)

Đáp án: 7,55

Đáp án cần điền là: 7,55

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com