Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Television still accounts ______ a large share of media consumption, despite the rise of digital platforms.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:766010
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: “account for” là một cụm cố định, có nghĩa là “chiếm”

Câu hoàn chỉnh: “Truyền hình vẫn chiếm phần lớn lượng tiêu thụ phương tiện truyền thông, bất chấp sự phát triển của các nền tảng kỹ thuật số.”

Tạm dịch: “Truyền hình vẫn chiếm một phần lớn trong tổng lượng tiêu thụ truyền thông, mặc dù có sự phát triển của các nền tảng kỹ thuật số.”

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Television is different from radio in that it broadcasts both audio and _________ content.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:766011
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: "Visual" (hình ảnh) là từ phù hợp nhất vì truyền hình phát cả âm thanh (audio) và hình ảnh (visual), trong khi radio chỉ phát âm thanh.

Câu hoàn chỉnh: “Television is different from radio in that it broadcasts both audio and visual content.”

Tạm dịch: “Truyền hình khác với radio ở chỗ nó phát sóng cả nội dung âm thanh và hình ảnh.”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

A number of female readers have complained about gender _________ in news articles.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:766012
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: "Bias" có nghĩa là "định kiến" hoặc "thiên vị", phù hợp với ngữ cảnh về sự thiên vị giới tính trong các bài báo.

Câu hoàn chỉnh: “A number of female readers have complained about gender bias in news articles.”

Tạm dịch: “Một số độc giả nữ đã phàn nàn về sự thiên vị giới tính trong các bài báo.”

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Despite the publisher's efforts, the book didn't get as much _________ as expected.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:766013
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: "Publicity" có nghĩa là "sự công khai, quảng bá", phù hợp với ngữ cảnh về mức độ được chú ý của một cuốn sách.

Câu hoàn chỉnh: “Despite the publisher's efforts, the book didn't get as much publicity as expected.”

Tạm dịch: “Mặc dù nhà xuất bản đã rất cố gắng, cuốn sách vẫn không nhận được nhiều sự chú ý như mong đợi.”

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Millions of TV _________ are tuning in to the special New Year's Eve programme tonight.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:766014
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: "Viewers" (người xem) là từ thích hợp nhất khi nói về khán giả của chương trình truyền hình.

Câu hoàn chỉnh: “Millions of TV viewers are tuning in to the special New Year's Eve programme tonight.”

Tạm dịch: “Hàng triệu khán giả truyền hình đang theo dõi chương trình đặc biệt đêm giao thừa tối nay.”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The Internet can provide you with _________ access to news and information.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:766015
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: "Instant" (tức thì, ngay lập tức) phù hợp với ngữ cảnh nói về khả năng truy cập tin tức và thông tin trên Internet ngay lập tức.

Câu hoàn chỉnh: “The Internet can provide you with instant access to news and information.”

Tạm dịch: “Internet có thể cung cấp cho bạn khả năng truy cập tin tức và thông tin ngay lập tức.”

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The cost of _________ an advert on the Internet depends on the number of views it can get.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:766016
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: "Placing an advert" (đặt quảng cáo) là cụm từ thường dùng trong ngữ cảnh quảng cáo trên Internet.

Câu hoàn chỉnh: “The cost of placing an advert on the Internet depends on the number of views it can get.”

Tạm dịch: “Chi phí đặt một quảng cáo trên Internet phụ thuộc vào số lượt xem mà nó có thể đạt được.”

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Online shopping is more _________ nowadays, as customers can ask questions and get responses from sellers quickly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:766017
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: "Interactive" (tương tác) là từ phù hợp nhất vì mua sắm trực tuyến cho phép khách hàng đặt câu hỏi và nhận phản hồi nhanh chóng.

Câu hoàn chỉnh: “Online shopping is more interactive nowadays, as customers can ask questions and get responses from sellers quickly.”

Tạm dịch: “Mua sắm trực tuyến ngày nay trở nên tương tác hơn, vì khách hàng có thể đặt câu hỏi và nhận phản hồi từ người bán một cách nhanh chóng.”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Residents are complaining about the huge _________, which is so bright that it keeps them awake at night.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:766018
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: "Billboard" (biển quảng cáo lớn) là từ phù hợp nhất vì nó có thể phát sáng mạnh vào ban đêm.

Câu hoàn chỉnh: “Residents are complaining about the huge billboard, which is so bright that it keeps them awake at night.”

Tạm dịch: “Cư dân đang phàn nàn về biển quảng cáo lớn, vì nó quá sáng khiến họ không thể ngủ được vào ban đêm.”

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Social media is very popular among young adults, _________ contrast, many old people dislike using websites and mobile devices.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:766019
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: "In contrast" (trái lại) là cụm từ cố định, được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai nhóm đối tượng.

Câu hoàn chỉnh: “Social media is very popular among young adults, in contrast, many old people dislike using websites and mobile devices.”

Tạm dịch: “Mạng xã hội rất phổ biến trong giới trẻ, trái lại, nhiều người lớn tuổi không thích sử dụng các trang web và thiết bị di động.”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Printed newspapers can be read anywhere and do not require Internet connection as _________ to online newspapers.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:766020
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: "As opposed to" có nghĩa là "trái ngược với", phù hợp với ngữ cảnh so sánh giữa báo in và báo mạng.

Câu hoàn chỉnh: “Printed newspapers can be read anywhere and do not require Internet connection as opposed to online newspapers.”

Tạm dịch: “Báo in có thể đọc ở bất cứ đâu và không cần kết nối Internet, trái ngược với báo mạng.”

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

_________ news stories often come from websites designed to change people's perception of real events and facts.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:766021
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: "Fake news" là cụm từ phổ biến nhất để chỉ tin tức giả mạo, được tạo ra nhằm thay đổi nhận thức của mọi người về các sự kiện thực tế.

Câu hoàn chỉnh: “Fake news stories often come from websites designed to change people's perception of real events and facts.”

Tạm dịch: “Các câu chuyện tin tức giả mạo thường xuất phát từ các trang web được thiết kế để thay đổi nhận thức của mọi người về các sự kiện và sự thật thực tế.”

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Can you help me _________ these leaflets to as many people as possible?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:766022
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: "Distribute" (phân phát) phù hợp với ngữ cảnh về việc phát tờ rơi cho nhiều người.

Câu hoàn chỉnh: “Can you help me distribute these leaflets to as many people as possible?”

Tạm dịch: “Bạn có thể giúp tôi phát những tờ rơi này cho càng nhiều người càng tốt không?”

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

To build a social media _________, you should interact with your followers all the time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:766023
Phương pháp giải

Đây là dạng bài điền từ vựng.

Học sinh dịch nghĩa câu đề bài, dịch từ vựng ở bốn đáp án và chọn đáp án phù hợp.

Giải chi tiết

Giải thích: "Presence" (sự hiện diện) phù hợp với ngữ cảnh về việc xây dựng sự hiện diện trên mạng xã hội.

Câu hoàn chỉnh: “To build a social media presence, you should interact with your followers all the time.”

Tạm dịch: “Để xây dựng sự hiện diện trên mạng xã hội, bạn nên tương tác với những người theo dõi mình mọi lúc.”

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com