Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Sentences completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence

Sentences completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

She planned an exciting _______ for the weekend to keep everyone engaged.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:780585
Phương pháp giải

Từ loại

- Ta thấy cụm “an exciting _______” => Chỗ trống cần 1 danh từ

- Dịch nghĩa đề bài và các phương án để chọn đáp án phù hợp.

Giải chi tiết

Dịch câu: Cô ấy đã lên kế hoạch một _________ thú vị cho cuối tuần để mọi người đều hứng thú.

A. activity (n): hoạt động => Phù hợp về nghĩa

B. action (n): hành động

C. active (adj): năng động

D. activist (n): nhà hoạt động (thường dùng cho hoạt động xã hội/chính trị)

=> She planned an exciting activity for the weekend to keep everyone engaged.

Tạm dịch: Cô ấy đã lên kế hoạch một hoạt động thú vị cho cuối tuần để mọi người đều hứng thú.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

My parents _______ worry about me because I'm a self-motivated student.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:780586
Phương pháp giải

Động từ khuyết thiếu

- Dịch nghĩa đề bài và các phương án để chọn đáp án phù hợp.

Giải chi tiết

Dịch câu: Bố mẹ tôi ________ lo lắng vì tôi là người tự giác.

A. mustn't: không được

B. needn't: không cần

C. may not: có thể không

D. can't: không thể

=> My parents needn't worry about me because I'm a self-motivated student.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi không cần phải lo lắng vì tôi là người tự giác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

He prefers _______ out on weekends because he doesn't enjoy cooking himself.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:780587
Phương pháp giải

Động từ theo sau “prefer”

Ta có:

- prefer + V-ing: Thích hoạt động chung chung hơn hoạt động khác

- prefer + to V: Thích hành động cụ thể hơn hành động khác

=> Dịch nghĩa câu để chọn dạng to V hoặc V-ing

Giải chi tiết

Anh ấy thích _______ ngoài vào cuối tuần vì không thích nấu ăn.

- Nếu chúng ta nhấn mạnh vào sở thích chung của anh ấy vào cuối tuần, thì "eating" (D) sẽ phù hợp hơn.

- Nếu chúng ta nhấn mạnh vào một lựa chọn cụ thể (hành động đi ăn ngoài), thì "to eat" (A) cũng có thể chấp nhận được.

- Tuy nhiên, với vế sau giải thích lý do (không thích nấu ăn), việc so sánh hai hành động (ăn ngoài và nấu ăn) ở dạng V-ing sẽ tự nhiên hơn.

=> Chọn D. eating

=> He prefers eating out on weekends because he doesn't enjoy cooking himself.

Tạm dịch: Anh ấy thích đi ăn ngoài vào cuối tuần vì không thích nấu ăn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

If people used public transportation instead of private ones, there _______ so much pollution.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:780588
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

“used” là thì quá khứ → Câu điều kiện loại 2

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could/might + V-nguyên thể

A. would’t be – đúng thì

B. won’t be – loại 1

C. wouldn’t have been – loại 3

D. is – hiện tại đơn

=> If people used public transportation instead of private ones, there wouldn't be so much pollution.

(Nếu mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng thay vì phương tiện cá nhân thì sẽ không có nhiều ô nhiễm như vậy.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

It is generally considered _______ to have a backup plan in case things don't go as expected.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:780589
Phương pháp giải

Từ loại

Cấu trúc: be considered + adj: được xem là ...

=> Chỗ trống cần 1 tính từ

Giải chi tiết

A. advise (v): khuyên

B. advisably (adv): 1 cách thích hợp, đáng theo

C. advisable (adj): nên, thích hợp, đáng theo

D. advisory (adj): mang tính tư vấn (không phù hợp ngữ cảnh)

=> It is generally considered advisable to have a backup plan in case things don't go as expected.

Tạm dịch: Thông thường, có kế hoạch dự phòng được xem là điều đáng khuyên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

We don't know the person _______ donated money to our charitable foundation.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:780590
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Ta có “the person” là chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ => Chọn đại từ quan hệ thích hợp

Giải chi tiết

A. that: thay thế cho người, làm chủ ngữ => Phù hợp để thay thế cho “the person”

B. which: thay thế cho vật

C. whose: chỉ sự sở hữu

D. whom: thay cho người, làm tân ngữ

=> We don't know the person that donated money to our charitable foundation.

Tạm dịch: Chúng tôi không biết người đã quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

With only _______ evidence to support his claim, the lawyer struggled to convince the jury.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:780591
Phương pháp giải

Lượng từ

evidence (n): bằng chứng - danh từ không đếm được

=> Chọn lượng từ đi với danh từ không đếm được

Giải chi tiết

A. little: Dùng với danh từ không đếm được, mang nghĩa "ít" và thường ngụ ý là không đủ.

=> Phù hợp về nghĩa

B. much: Dùng với danh từ không đếm được, mang nghĩa "nhiều".

C. few: Dùng với danh từ đếm được số nhiều, mang nghĩa "ít".

D. a few of: Dùng với danh từ đếm được số nhiều, mang nghĩa "một vài".

=> With only little evidence to support his claim, the lawyer struggled to convince the jury.

Tạm dịch: Với rất ít bằng chứng để chứng minh cho tuyên bố của mình, luật sư đã phải rất khó khăn để thuyết phục bồi thẩm đoàn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The team faced many obstacles, but they managed to _______ all challenges and succeed.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:780592
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết


A. imprison (v): bỏ tù

B. wonder (v): tự hỏi

C. widen (v): mở rộng

D. overcome (v): vượt qua

Ta có: “overcome challenges” (vượt qua thử thách) là collocation quen thuộc

=> The team faced many obstacles, but they managed to overcome all challenges and succeed.

Tạm dịch: Nhóm đã đối mặt với nhiều thử thách nhưng vẫn vượt qua và thành công.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

When the organizers asked for volunteers, he was the first to _______ and offer his help.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:780593
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

A. sort out: giải quyết

B. call off: hủy bỏ

C. give away: cho đi

D. come forward: xung phong, tình nguyện

=> When the organizers asked for volunteers, he was the first to come forward and offer his help.

Tạm dịch: Khi các tổ chức kêu gọi tình nguyện viên, anh ấy là người đầu tiên xung phong.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Our approach towards the proposal _______ rather cautious because of several failures that we have experienced lately.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:780594
Phương pháp giải

Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ

Giải chi tiết

Chủ ngữ “Our approach” là số ít => Loại A, B

C. is: Thì hiện tại đơn => Phù hợp để diễn tả trạng thái hiện tại của cách tiếp cận.

D. was: => Mặc dù phù hợp với chủ ngữ số ít, nhưng trạng thái thận trọng này là hệ quả của những thất bại "that we have experienced lately" (mà chúng tôi đã trải qua gần đây), cho thấy nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. Vì vậy, thì hiện tại đơn phù hợp hơn để diễn tả trạng thái hiện tại.

=> Our approach towards the proposal is rather cautious because of several failures that we have experienced lately.

Tạm dịch: Cách tiếp cận của chúng tôi đối với đề xuất này khá thận trọng vì chúng tôi đã gặp phải một số thất bại gần đây.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com