Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Which of the following best restates each of the given sentences?

Which of the following best restates each of the given sentences?

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

“If I were you, I wouldn’t read the job advertisement and position description carelessly.” Helen said.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:781659
Phương pháp giải

Câu tường thuật với lời khuyên

Giải chi tiết

Dịch:

Helen nói: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đọc quảng cáo tuyển dụng và mô tả công việc một cách cẩu thả.”

A. Helen khuyên tôi không để ý đến quảng cáo tuyển dụng và mô tả công việc.

B. Helen khuyên tôi nên đọc quảng cáo tuyển dụng và mô tả công việc một cách cẩu thả.

C. Helen khuyên tôi không nên đọc quảng cáo tuyển dụng và mô tả công việc một cách cẩu thả.

D. Tôi bị Helen trách móc vì đã không đọc quảng cáo tuyển dụng và mô tả công việc cẩn thận.

"If I were you, I wouldn’t read..." → Đây là lời khuyên gián tiếp (câu điều kiện loại 2).

Helen khuyên không nên đọc bất cẩn.

Đáp án đúng phải mang nghĩa khuyên không nên làm gì.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

They would never have accepted his money if they had known his plans.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:781660
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Dịch:

Họ sẽ không bao giờ nhận tiền của anh ta nếu họ biết kế hoạch của anh ta.

A. Họ đã nhận tiền mà anh ta đưa mà không nhận ra mục đích của anh ta.

B. Họ biết anh ta định làm gì, nên họ từ chối tiền của anh ta.

C. Họ đồng ý với mong muốn của anh ta vì họ vui mừng khi nhận được tiền của anh ta.

D. Họ không biết kế hoạch của anh ta và chưa bao giờ nhận tiền từ anh ta.

Câu gốc: "They would never have accepted his money if they had known his plans." → Điều kiện loại 3 (tình huống giả định trong quá khứ).

Nghĩa của câu: Họ sẽ không nhận tiền nếu biết kế hoạch của anh ta.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

People believe that the scientist discovered a new planet last year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:781661
Phương pháp giải

Câu bị động với động từ tường thuật

Giải chi tiết

"People believe that the scientist discovered a new planet last year." → Câu bị động với động từ tường thuật "believe".

Cấu trúc:

It is believed that + S + V (thường gặp trong câu bị động).

S + is believed + to have V3 (nếu hành động đã xảy ra trước thời điểm nói).

Dịch:

Người ta tin rằng nhà khoa học đã phát hiện ra một hành tinh mới vào năm ngoái.

A. Một hành tinh mới được tin là đã được nhà khoa học phát hiện vào năm ngoái.

B. Người ta tin rằng một hành tinh mới đã được nhà khoa học phát hiện vào năm ngoái.

C. Nhà khoa học được tin là đã phát hiện ra một hành tinh mới vào năm ngoái.

D. Một hành tinh mới được tin là đã được nhà khoa học phát hiện vào năm ngoái.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

I'm sure she has already left for the airport.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:781662
Phương pháp giải

Câu suy luận với động từ khuyết thiếu thể hoàn thành

Giải chi tiết

"I'm sure she has already left for the airport." → Chắc chắn một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc phù hợp: must have + V3 (dùng để suy đoán chắc chắn về quá khứ).

Dịch:

Tôi chắc chắn rằng cô ấy đã rời đi sân bay rồi.

A. Cô ấy hẳn đã rời sân bay rồi.

B. Không còn nghi ngờ gì nữa, cô ấy đã rời sân bay trước bây giờ.

C. Cô ấy không thể nào vẫn còn ở nhà; cô ấy chắc đang trên đường đến sân bay.

D. Rất có thể cô ấy đã rời sân bay trước đó.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

A rise in position corresponds to an increase in responsibility.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:781663
Phương pháp giải

Cấu trúc so sánh

Giải chi tiết

"A rise in position corresponds to an increase in responsibility." → Câu diễn tả vị trí càng cao, trách nhiệm càng lớn.

"The higher your position in the company, the greater your responsibilities." → Cấu trúc so sánh phù hợp.

Dịch:

Việc thăng tiến trong công việc đi kèm với sự gia tăng trách nhiệm.

A. Có một vị trí cao đồng nghĩa với ít trách nhiệm hơn do công việc khó khăn hơn.

B. Càng đảm nhận nhiều trách nhiệm, bạn càng thăng tiến nhanh hơn.

C. Cấp bậc của bạn trong công ty càng cao, trách nhiệm của bạn càng lớn.

D. Việc tăng trách nhiệm dẫn đến sự thăng tiến trong công việc.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com