Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Adaptations of Large Desert Animals

Large desert animals have developed remarkable adaptations to survive in extreme heat. One such adaptation is their light-colored fur, which reflects sunlight and reduces heat absorption. Unlike most mammals, which maintain a constant internal temperature, desert mammals allow their body temperatures to rise during the day. Grant's gazelles, for example, can tolerate body temperatures as high as 46ºC. This approach conserves water and energy that would otherwise be used for cooling. At night, when desert temperatures drop, their bodies cool naturally, sometimes to as low as 34ºC in camels. This daily temperature fluctuation allows them to absorb morning heat without overheating, delaying the effects of the desert's intense heat.

Another vital adaptation is their ability to endure extreme water loss. Camels, for instance, can lose up to 30% of their body weight in water without harm, whereas humans may die after losing only 12-13%. Desert animals can also rehydrate quickly by drinking large amounts of water in a short time. Camels, for example, can drink over 100 liters in minutes, while humans cannot due to stomach limitations and the risk of water intoxication.

These animals can also feed normally even when severely dehydrated, a condition that typically suppresses appetite in humans. Their ability to tolerate dehydration allows them to travel far from water sources and graze in scattered pastures.

In conclusion, desert animals possess unique adaptations that enable them to thrive in harsh environments. Their ability to manage heat, conserve water, and maintain normal feeding patterns reflects their resilience and the delicate balance of desert ecosystems. These remarkable survival strategies highlight the ingenuity of nature in overcoming extreme challenges.

(Adapted from: https://animals.howstuffworks.com/animal-facts/desert-animals.htm)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Which of the following is NOT mentioned as an adaptation of large desert animals?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:783029
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là sự thích nghi của các loài động vật sa mạc lớn?

A. Khả năng di cư xa để thoát khỏi cái nóng khắc nghiệt

B. Khả năng phản chiếu ánh sáng mặt trời bằng bộ lông sáng màu

C. Khả năng sống sót sau tình trạng mất nước nghiêm trọng mà không bị tổn hại

D. Khả năng bù nước bằng cách uống một lượng lớn nước một cách nhanh chóng

Thông tin: Large desert animals have developed remarkable adaptations to survive in extreme heat. One such adaptation is their light-colored fur, which reflects sunlight and reduces heat absorption.

...desert mammals allow their body temperatures to rise...

Camels... can lose up to 30% of their body weight in water without harm...

Camels... can drink over 100 liters in minutes...

Tạm dịch: Các loài động vật lớn ở sa mạc đã phát triển những sự thích nghi đáng kinh ngạc để sống sót trong cái nóng cực độ. Một sự thích nghi như vậy là lớp lông màu sáng, giúp phản chiếu ánh sáng mặt trời và giảm hấp thu nhiệt.

Các loài động vật có vú ở sa mạc cho phép nhiệt độ cơ thể tăng lên...

Lạc đà có thể mất tới 30% trọng lượng cơ thể do mất nước mà không bị hại...

Lạc đà có thể uống hơn 100 lít nước chỉ trong vài phút...

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The word them in paragraph 1 refers to ________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:783030
Phương pháp giải

Đọc – từ thay thế

Giải chi tiết

Từ them trong đoạn 1 ám chỉ đến _____.

A. linh dương Grant

B. lạc đà

C. động vật sa mạc

D. động vật có vú sa mạc

Câu trước đó đề cập đến việc nhiệt độ cơ thể thay đồi, và điều này được áp dụng cho cả gazelles và camels, nghĩa là nó đang nói về một nhóm rộng hơn - desert mammals.

Thông tin: Unlike most mammals, which maintain a constant internal temperature, desert mammals allow their body temperatures to rise during the day...This daily temperature fluctuation allows them to absorb morning heat without overheating, delaying the effects of the desert's intense heat.

Tạm dịch: Không giống như hầu hết các loài động vật có vú duy trì nhiệt độ bên trong không đổi, động vật có vú sa mạc cho phép nhiệt độ cơ thể tăng lên vào ban ngày....Sự dao động nhiệt độ hàng ngày này cho phép chúng hấp thụ nhiệt buổi sáng mà không bị quá nóng, làm chậm lại tác động của nhiệt đô cao ở sa mạc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The word endure in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:783031
Phương pháp giải

Đọc – từ trái nghĩa

Giải chi tiết

Từ endure ở đoạn 2 trái nghĩa với ______ .

A. survive (v): tồn tại, sống sót

B. adapt (v): thích nghi, điều chình

C. surrender (v): đầu hàng, giao nộp

D. tolerate (v): chịu đựng, chấp nhận

endure (v): chịu đựng >< surrender (v)

Thông tin: Another vital adaptation is their ability to endure extreme water loss.

Tạm dịch: Một sự thích nghi quan trọng khác là khả năng chịu đựng tình trạng mất nước cực độ của chúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The wordintoxication in paragraph 2 could be best replaced by ________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:783032
Phương pháp giải

Đọc – từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Từ intoxication trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng $\qquad$ .

A. sobriety (n): sự tinh táo, tỉnh rượu

B. contamination (n): sự̂ ô nhiễm, sự nhiễm bần

C. hydration (n): sự cung cấp nước, sự ngậm nước

D. saturation (n): sự bão hòa, sự thấm đẫm

intoxication (n): sự ngộ độc = saturation

Thông tin: Camels, for example, can drink over 100 liters in minutes, while humans cannot due to stomach limitations and the risk of water intoxication.

Tạm dịch: Ví dụ, lạc đà có thể uống hơn 100 lít trong vài phút, trong khi con người không thể vì những hạn chế về dạ dày và nguy cơ ngộ độc nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:783033
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐUNG?

A. Lạc đà có thể uống hơn 100 lít nước trong vài phút.

B. Con người có thể sống sót sau khi mất 30 % trọng lượng cơ thể trong nước.

C. Động vật sa mạc duy trì nhiệt độ cơ thể không đồi trong ngày.

D. Linh dương Grant không thể chịu được nhiệt độ cơ thể trên 34ºC.

Căn cứ vào các thông tin: Camels, for instance, can lose up to 30 % of their body weight in water without harm, whereas humans may die after losing only 12-13%. (Ví dụ, lạc đà có thể mất tới 30% trọng lượng cơ thể trong nước mà không bị tồn hại, trong khi con người có thể chết sau khi chi mất 12-13%.)

=> B sai

Unlike most mammals, which maintain a constant internal temperature, desert mammals allow their body temperatures to rise during the day. (Không giống như hầu hết các loài động vật có vú duy trì nhiệt độ bên trong không đồi, động vật có vú sa mạc cho phép nhiệt độ cơ thể tăng lên vào ban ngày.)

=> C sai

At night, when desert temperatures drop, their bodies cool naturally, sometimes to as low as 34 ºC in camels. (Vào ban đêm, khi nhiệt độ sa mạc giảm xuống, cơ thể chúng sẽ tự nhiên mát mẻ, đôi khi xuống tới 34ºC ở lạc đà.)

=> D sai

Camels, for example, can drink over 100 liters in minutes, while humans cannot due to stomach limitations and the risk of water intoxication. (Ví dụ, lạc đà có thể uống hơn 100 lít trong vài phút, trong khi con người không thể vì những hạn chế về dạ dày và nguy cơ ngộ độc nước.)

=> A đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4 ?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:783034
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Câu nào sau đây diễn giài lại câu được gạch chân trong đoạn 4 một cách hay nhất?

Câu gạch chân: (These remarkable survival strategies highlight the ingenuity of nature in overcoming extreme challenges.) Những chiến lược sinh tồn đáng chú ý này làm nổi bật sự khéo léo của thiên nhiên trong việc vượt qua những thách thức khắc nghiệt.

A. Những phương pháp đáng chú ý này minh họa cách động vật sa mạc chịu đựng những thách thức do nhiệt độ khắc nghiệt gây ra.

=> Sai, chưa diễn giài về ingenuity (sự khéo léo) của câu gốc.

B. Những kỹ thuật tiên tiến này chứng minh khả năng của thiên nhiên trong việc chống lại những bất tiện nhỏ một cách hiệu quà.

=> Sai, câu gốc đề cập về những thách thức khắc nghiệt chứ không đơn giản là những sự bất tiện nhỏ.

C. Những chiến lược độc đáo này cho thấy thiên nhiên đấu tranh như thế nào đề giải quyết các vấn đề môi trường phức tạp.

=> Sai, chưa diễn giải về ingenuity (sự khéo léo) của câu gốc.

D. Những sự thích nghi phi thường này cho thấy sự tháo vát của thiên nhiên trong việc vượt qua những thách thức đáng kể.

=> Đúng, phù hợp diễn giải câu gốc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer mention how desert animals manage their body temperature?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:783035
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến cách động vật sa mạc quản lý nhiệt độ cơ thể của chúng?

A. Đoạn 2

B. Đoạn 3

C. Đoạn 4

D. Đoạn 1

Thông tin: ...desert mammals allow their body temperatures to rise during the day...

At night, when desert temperatures drop, their bodies cool naturally...

Tạm dịch: ...các loài động vật có vú ở sa mạc cho phép nhiệt độ cơ thể tăng lên vào ban ngày...

Vào ban đêm, khi nhiệt độ sa mạc giảm xuống, cơ thể chúng sẽ mát đi một cách tự nhiên...

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer elaborate on the mechanism by which desert animals replenish water after dehydration?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:783036
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Trong đoạn văn nào, tác giả trình bày chi tiết về cơ chế mà động vật sa mạc bổ sung nước sau khi mất nước?

A. Đoạn 4

B. Đoạn 3

C. Đoạn 1

D. Đoạn 2

Thông tin: Desert animals can also rehydrate quickly by drinking large amounts of water in a short time. Camels, for example, can drink over 100 liters in minutes, while humans cannot due to stomach limitations and the risk of water intoxication.

Tạm dịch: Động vật sa mạc cũng có thể bù nước nhanh chóng bằng cách uống một lượng lớn nước trong thời gian ngắn. Ví dụ, lạc đà có thể uống hơn 100 lít trong vài phút, trong khi con người không thể vì những hạn chế về dạ dày và nguy cơ ngộ độc nước.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

Sự thích nghi của các loài động vật lớn ở sa mạc

Các loài động vật lớn ở sa mạc đã phát triển những sự thích nghi đáng kinh ngạc để tồn tại trong cái nóng khắc nghiệt. Một trong những sự thích nghi đó là lớp lông màu sáng, giúp phản xạ ánh sáng mặt trời và giảm hấp thụ nhiệt. Không giống như hầu hết các loài động vật có vú thường duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, các loài động vật có vú sống ở sa mạc lại để nhiệt độ cơ thể tăng lên vào ban ngày. Ví dụ, linh dương Grant có thể chịu được nhiệt độ cơ thể lên đến 46ºC. Cách này giúp chúng tiết kiệm nước và năng lượng vốn sẽ bị tiêu hao nếu phải làm mát cơ thể. Vào ban đêm, khi nhiệt độ sa mạc giảm xuống, cơ thể chúng tự nhiên hạ nhiệt, đôi khi xuống thấp đến 34ºC như ở lạc đà. Sự dao động nhiệt độ hàng ngày này cho phép chúng hấp thụ nhiệt vào buổi sáng mà không bị quá nóng, làm chậm lại tác động của cái nóng gay gắt nơi sa mạc.

Một sự thích nghi quan trọng khác là khả năng chịu đựng mất nước nghiêm trọng. Ví dụ, lạc đà có thể mất tới 30% trọng lượng cơ thể do mất nước mà không bị tổn hại, trong khi con người có thể chết nếu mất từ 12–13%. Các loài động vật sống ở sa mạc cũng có khả năng bù nước nhanh chóng bằng cách uống một lượng lớn nước trong thời gian ngắn. Ví dụ, lạc đà có thể uống hơn 100 lít nước chỉ trong vài phút, trong khi con người không thể làm điều đó do giới hạn của dạ dày và nguy cơ ngộ độc nước.

Những loài động vật này cũng có thể ăn uống bình thường ngay cả khi bị mất nước nghiêm trọng, một tình trạng thường làm giảm cảm giác thèm ăn ở con người. Khả năng chịu đựng mất nước này cho phép chúng di chuyển xa khỏi nguồn nước và gặm cỏ ở những đồng cỏ rải rác.

Tóm lại, các loài động vật sống ở sa mạc sở hữu những sự thích nghi đặc biệt giúp chúng tồn tại trong môi trường khắc nghiệt. Khả năng kiểm soát nhiệt độ, tiết kiệm nước và duy trì chế độ ăn uống bình thường phản ánh sự bền bỉ của chúng và sự cân bằng tinh tế của hệ sinh thái sa mạc. Những chiến lược sinh tồn đáng kinh ngạc này cho thấy sự tài tình của tự nhiên trong việc vượt qua những thử thách khắc nghiệt.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com