Cho tam giác ABC ba góc nhọn nội tiếp (O;R), hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H.a) Chứng minh tứ
Cho tam giác ABC ba góc nhọn nội tiếp (O;R), hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác BFCE nội tiếp và $AO\bot EF$
b) Chứng minh: ${\sin ^2}\angle BAC{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} {\cos ^2}\angle BAC = 1$ và $B{C^2}{\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} A{B^2}{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} A{C^2}{\mkern 1mu} - 2.AB.AC.cos\angle BAC$
c) Gọi S là diện tích tam giác ABC, chứng minh $S = {\mkern 1mu} \dfrac{1}{2}AB.AC.\sin \angle BAC$. Cho $AB = 6;{\mkern 1mu} AC = 8;BC = 2\sqrt {13} $. Tính diện tích tam giác ABC.
Quảng cáo
a) Chứng minh tứ giác BFCE nội tiếp
Chứng minh tam giác BEC và tam giác CFB vuông tại E và F nên cùng nội tiếp đường tròn đường kính BC, do đó tứ giác BFCE nội tiếp đường tròn đường kính BC.
Chứng minh: $AO\bot EF$
Kẻ tiếp tuyến tại A của (O), suy ra $\angle pAO = 90{^\circ}$
Chứng minh $\angle pAB = \angle ACB$ (hai góc phụ hai góc bằng nhau) và $\angle AFE = \angle ACB$ (tính chất hai góc đối trong tứ giác nội tiếp và hai góc kề bù).
Suy ra $\angle pAB = \angle AFE$, hai góc so le trong nên Ap // EF.
Dẫn đến $AO\bot EF$
b) Chứng minh ${\sin ^2}\angle BAC{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} {\cos ^2}\angle BAC = 1$
Sử dụng tỉ số lượng giác trong tam giác AEB vuông tại E để biểu diễn $\sin BAC,\cos BAC$.
Sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông ABE để chứng minh.
Chứng minh $B{C^2}{\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} A{B^2}{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} A{C^2}{\mkern 1mu} - 2.AB.AC.cos\angle BAC$
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác BEC vuông tại E, biến đổi $CE^{2}$ theo $AC$ và $AE$.
Suy ra $BC^{2}$ theo BE, AC, AE.
Kết hợp với tỉ số lượng giác $\text{cos}\angle BAE$ để chứng minh.
c) Chứng minh: $S = \,\dfrac{1}{2}AB.AC.\sin\angle BAC$
Viết công thức tính diện tích tam giác ABC theo BE và AC.
Kết hợp hệ thức lượng trong tam giác vuông để biến đổi BE theo AB, ta được đpcm.
Tính diện tích tam giác ABC
Dựa vào $BC^{2}\, = \, AB^{2}\, + \, AC^{2}\, - 2.AB.AC.cos\angle BAC$, thay số để tính $\cos\angle BAC$.
Kết hợp với $\sin^{2}\angle BAC\, + \,\cos^{2}\angle BAC = 1$ suy ra $\sin\angle BAC$.
Thay vào công thức $S = \,\dfrac{1}{2}AB.AC.\sin\angle BAC$.
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com











