Cho đường tròn $\left( {O;R} \right)$ đường kính $AB$. Trên tiếp tuyến tại $A$, lấy $M$ sao cho $AM
Cho đường tròn $\left( {O;R} \right)$ đường kính $AB$. Trên tiếp tuyến tại $A$, lấy $M$ sao cho $AM = 2R$, $MB$ cắt đường tròn $(O)$ tại $C$.
a) Kẻ $AH\bot OM$ tại H. Chứng minh tứ giác $AMCH$ nội tiếp.
b) Chứng minh $MA^{2} = MB.MC$ và $\dfrac{MB}{MC} = \dfrac{AB^{2}}{AC^{2}}$.
c) Chứng minh $HB\bot HC$ và tính diện tích tứ giác $BCHO$ theo $R$.
Quảng cáo
a) Chứng minh $\Delta MAC$ và $\Delta MAH$ nội tiếp đường tròn đường kính AM, suy ra A, M, C, H cùng thuộc đường tròn đường kính AM nên tứ giác AMCH nội tiếp.
b) Chứng minh $MA^{2} = MB.MC$
Chứng minh $\Delta MAC\, \backsim \,\Delta MBA$ (g.g) suy ra tỉ số bằng nhau giữa các cặp cạnh tương ứng.
Chứng minh $\dfrac{MB}{MC} = \dfrac{AB^{2}}{AC^{2}}$
Chứng minh $\Delta ABM$ vuông cân tại A nên AC vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến
Suy ra $\dfrac{MB}{MC} = 2$
Sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền suy ra $AB = CB$
Áp dụng định lí Pythagore vào $\Delta CAB$ vuông cân tại C suy ra $\dfrac{AB^{2}}{AC^{2}} = 2$
Do đó $\dfrac{MB}{MC} = \dfrac{AB^{2}}{AC^{2}} = 2$
c) Chứng minh $HB\bot HC$
Áp dụng định lí Pythagore vào $\Delta AOM$ vuông tại A để tính cạnh huyền OM.
Chứng minh $\Delta\, HOA \backsim \,\Delta AOM$ (g. g) suy ra tỉ số bằng nhau giữa các cặp cạnh tương ứng để tính $HA$ theo R.
Chứng minh $\Delta\, AOM \backsim \,\Delta HAM$ (g. g) suy ra tỉ số bằng nhau giữa các cặp cạnh tương ứng để tính $HM$ theo R.
Do đó $\Delta\, HOA \backsim \,\Delta HAM$
Chứng minh $\dfrac{HA}{HM} = \dfrac{AC}{MB}$
Suy ra $\Delta\, MHB \backsim \,\Delta AHC$ (c.g.c) suy ra $\angle MHB = \angle AHC$ (cặp góc tương ứng)
Hai góc có chung góc MHC nên $\angle CHB = \angle AHM = 90{^\circ}$
suy ra $HB\bot HC$
Tính diện tích tứ giác $BCHO$ theo $R$
Từ H kẻ $HE\bot AO$
Chứng minh $S_{\Delta HOA} = S_{\Delta HOB}$
Vì $\Delta\, HOA \backsim \,\Delta AOM$ (cmt) suy ra tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng $S_{\Delta HOA}$ và $S_{\Delta AOM}$
Áp dụng định lí Pythagore vào $\Delta ABC$ vuông cân tại C để tính BC.
Chứng minh $\angle HAB = \angle HBC$
Suy ra chứng minh $\Delta\, HAO \backsim \,\Delta HBC$ (g.g) .
Biểu diễn tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng $S_{\Delta HBC}$ và $S_{\Delta HAO}$
Ta có: $S_{BCHO} = S_{\Delta HBC} + S_{\Delta HOB}$, biến đổi về $S_{\Delta AOM}$, ta tính được $S_{BCHO}$.
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com











