Phèn ammonium là một hoá chất quan trọng, được dùng phổ biến để xử
Phèn ammonium là một hoá chất quan trọng, được dùng phổ biến để xử lý nước, làm phụ gia thực phẩm, sản xuất giấy, phẩm nhuộm. Phèn ammonium có công thức hoá học sau NH4Al(SO4)2.nH2O.
(a) Khi nung phèn ammonium đến 1100°C thu được chất rắn là một oxide kim loại X có khối lượng 11,26% so với khối lượng phèn ammonium ban đầu. Viết phương trình phản ứng hoá học và xác định giá trị n trong công thức hoá học của phèn ammonium.
Phèn ammonium được điều chế bằng cách hoà tan 10,0 g bột Al trong 1 lít dung dịch H2SO4 2,0 M. Sau đó, xử lý dung dịch thu được bằng dung dịch ammonia 25% (nồng độ % khối lượng của NH3). Làm lạnh dung dịch xuống 5°C, thu được tinh thể phèn ammonium.
(b) Viết các phương trình hoá học xảy ra trong quá trình điều chế trên.
(c) Tính khối lượng dung dịch ammonia 25% tối thiểu cần thiết để tạo thành phèn ammonium và khối lượng dung dịch ammonia 25% cần thiết để trung hoà hết lượng H2SO4 còn lại trong hỗn hợp phản ứng.
(d) Thực nghiệm cho thấy lượng phèn ammonium thu được nhiều nhất là 126 g khi sử dụng tỷ lệ mol NH3/Al = 1,2. Tính % số mol H2SO4 còn lại và hiệu suất điều chế phèn ammonium từ phản ứng trên.
(e) Phản ứng của dung dịch ammonium aluminum sulfate (được pha chế từ tinh thể phèn ammonium tinh khiết) với dung dịch ammonia tạo thành chất ít tan, sau khi lọc, rửa, nung ở 1100°C, thu được một oxide kim loại X. Viết phương trình hoá học.
Quảng cáo
a) Phân tích dữ liệu đề bài
b) Tính chất hoá học của kim loại, acid.
c), d) Tính theo PTHH, xác đính lượng chất hết, chất dư
e) Tính chất hoá học của ammonia
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












