Read the following passage about and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to
Read the following passage about and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Over the past 30 years, both employers’ and employees’ attitudes to work and working patterns have been shifting. These changes can be put down to the globalization of the economy, widespread developments in communication technology and the expansion of equal opportunities for women.
As a result of the globalized economy, there is intense competition for trade and service provision throughout the world. More than ever, workers in both developed and developing nations are recognizing the inevitable changes in their working environment, as they come into direct competition with each other for employment opportunities.
Additionally, with technological advances, businesses in distant countries can discuss and complete deals over the Internet without the need for international travel. As meetings can be held not only in the office but anywhere: at home, in a coffee shop or in an airport, the concept of the office as a unique centre for work has been challenged.
While the global economy and technological advances can account for some of the changing ideas of the workplace, another contributing factor is equal rights for women. Although large numbers of women have been employed in business and industry over the last century, they also continued to be responsible for childcare and running the home. For this reason, they have traditionally worked part-time and have often needed to adapt their working hours to the demands of the family. To support this working pattern, a new law was passed in the UK in 2003, giving women with young children the right to request flexible working hours. Since then, further changes in equal rights legislation, allowing both men and women with families to apply for flexi-time, have encouraged a widespread revision of attitudes to the workplace.
(Adapted from Improve Your Reading Skills for IELTS)
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:
Which of the following is NOT mentioned as the reason for changing attitudes to work?
Đáp án đúng là: C
Đọc – chi tiết
Lời giải:
Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là lý do khiến thái độ làm việc thay đổi?
A. toàn cầu hóa nền kinh tế
B. công nghệ truyền thông tiên tiến
C. tăng lương chuẩn
D. tăng bình đẳng giới
Thông tin: These changes can be put down to the globalization of the economy, widespread developments in communication technology and the expansion of equal opportunities for women.
Tạm dịch: Những thay đổi này có thể được cho là do toàn cầu hóa nền kinh tế, sự phát triển rộng rãi của công nghệ truyền thông và việc mở rộng cơ hội bình đẳng cho phụ nữ.
Đáp án cần chọn là: C
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?
Đáp án đúng là: A
Đọc – diễn giải câu
Lời giải:
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 2?
A. Việc cung cấp thương mại và dịch vụ trên toàn thế giới đã trở nên cạnh tranh cao do nền kinh tế toàn cầu hóa.
B. Không còn tính cạnh tranh trong thương mại và dịch vụ trên toàn thế giới nữa do nền kinh tế toàn cầu hóa.
C. Thương mại và dịch vụ trên toàn thế giới đã trở nên kém cạnh tranh hơn do nền kinh tế toàn cầu hóa.
D. Cạnh tranh gay gắt về thương mại và cung cấp dịch vụ trên toàn thế giới đã dẫn đến toàn cầu hóa nền kinh tế.
Câu gạch chân: As a result of the globalized economy, there is intense competition for trade and service provision throughout the world. (Do nền kinh tế toàn cầu hóa, sự cạnh tranh về thương mại và cung cấp dịch vụ diễn ra gay gắt trên toàn thế giới.)
Đáp án cần chọn là: A
The word distant in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ________.
Đáp án đúng là: D
Đọc – từ trái nghĩa
Lời giải:
Từ distance trong đoạn 3 trái nghĩa với ________.
A. xa
B. đúng
C. gần kề
D. phổ biến
Distant (adj) xa xôi >< nearby
Thông tin: Additionally, with technological advances, businesses in distant countries can discuss and complete deals over the Internet without the need for international travel.
Tạm dịch: Ngoài ra, với những tiến bộ công nghệ, các doanh nghiệp ở những quốc gia xa xôi có thể thảo luận và hoàn tất các giao dịch qua Internet mà không cần phải đi lại quốc tế.
Đáp án cần chọn là: D
The phrase account for in paragraph 4 can be best replaced by ________.
Đáp án đúng là: A
Đọc – từ đồng nghĩa
Lời giải:
Cụm từ account for trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng ________.
A. mong đợi
B. thể hiện
C. trao đổi
D. giải thích
account for: giải thích = explain
Thông tin: While the global economy and technological advances can account for some of the changing ideas of the workplace, another contributing factor is equal rights for women.
Tạm dịch: Trong khi nền kinh tế toàn cầu và những tiến bộ công nghệ có thể là nguyên nhân dẫn đến một số thay đổi về ý tưởng tại nơi làm việc thì một yếu tố góp phần khác chính là quyền bình đẳng cho phụ nữ.
Đáp án cần chọn là: A
The word they in paragraph 4 refers to ________.
Đáp án đúng là: B
Đọc – từ thay thế
Lời giải:
Từ they trong đoạn 4 ám chỉ đến ________.
A. kinh doanh và công nghiệp
B. phụ nữ
C. tiến bộ công nghệ
D. chăm sóc trẻ em và điều hành gia đình
Thông tin: Although large numbers of women have been employed in business and industry over the last century, they also continued to be responsible for childcare and running the home. For this reason, they have traditionally worked part-time and have often needed to adapt their working hours to the demands of the family.
Tạm dịch: Mặc dù có rất nhiều phụ nữ được tuyển dụng trong kinh doanh và công nghiệp trong thế kỷ qua, họ vẫn tiếp tục chịu trách nhiệm chăm sóc trẻ em và điều hành gia đình. Vì lý do này, họ thường làm việc bán thời gian và thường phải điều chỉnh giờ làm việc theo nhu cầu của gia đình.
Đáp án cần chọn là: B
Which of the following is TRUE according to the passage?
Đáp án đúng là: C
Đọc – chi tiết
Lời giải:
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Thái độ của người sử dụng lao động đối với công việc vẫn không thay đổi trong ba thập kỷ qua.
Thông tin: Over the past 30 years, both employers’ and employees’ attitudes to work and working patterns have been shifting. (Trong 30 năm qua, cả thái độ của người tuyển dụng và người lao động đối với công việc và mô hình làm việc đều đã thay đổi.) => Đáp án A nói là không thay đổi
B. Số lượng phụ nữ làm việc trong kinh doanh và công nghiệp là rất ít trong thế kỷ qua.
Thông tin: Although large numbers of women have been employed in business and industry over the last century… (Mặc dù số lượng lớn phụ nữ đã được tuyển dụng trong kinh doanh và công nghiệp suốt thế kỷ qua…) => Đáp án B nói rất ít
C. Nhân viên nữ người Anh có con nhỏ được pháp luật cho phép nộp đơn xin làm việc linh hoạt.
Thông tin: A new law was passed in the UK in 2003, giving women with young children the right to request flexible working hours. (Một luật mới đã được thông qua ở Anh năm 2003, trao quyền cho phụ nữ có con nhỏ được yêu cầu giờ làm việc linh hoạt.)
D. Nhân viên ở các nước phát triển và đang phát triển không còn cạnh tranh trực tiếp để có cơ hội việc làm nữa.
Thông tin: Workers in both developed and developing nations are recognizing the inevitable changes in their working environment, as they come into direct competition with each other for employment opportunities. (Người lao động ở cả các quốc gia phát triển và đang phát triển nhận ra những thay đổi tất yếu trong môi trường làm việc của họ, khi họ cạnh tranh trực tiếp với nhau để giành lấy cơ hội việc làm.) => Đáp án D nói không còn cạnh tranh trực tiếp
Đáp án cần chọn là: C
In which paragraph does the writer mention a specific country?
Đáp án đúng là: D
Đọc – chi tiết
Lời giải: Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một quốc gia cụ thể?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Thông tin: To support this working pattern, a new law was passed in the UK in 2003 (pa4)
Tạm dịch: Để hỗ trợ mô hình làm việc này, một đạo luật mới đã được thông qua tại Vương quốc Anh vào năm 2003
Đáp án cần chọn là: D
In which paragraph does the writer give examples of the places where online meetings can take place?
Đáp án đúng là: C
Đọc – chi tiết
Lời giải: Trong đoạn văn nào, tác giả đưa ra ví dụ về những nơi có thể diễn ra các cuộc họp trực tuyến?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Thông tin: As meetings can be held not only in the office but anywhere: at home, in a coffee shop or in an airport, the concept of the office as a unique centre for work has been challenged. (pa3)
Tạm dịch: Vì các cuộc họp có thể được tổ chức không chỉ trong văn phòng mà ở bất cứ đâu: tại nhà, trong quán cà phê hoặc tại sân bay, khái niệm văn phòng như một trung tâm làm việc duy nhất đã bị thách thức.
Đáp án cần chọn là: C
Quảng cáo
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












