Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Students born in 2007 have just received the practice test for university admission issued by the Ministry of Education. Teachers have acknowledged that this is a ________, but believe it can accurately assess students’ abilities.
The exam, which is reportedly shorter and more than previous years, has left many others feeling anxious ________ the difficulty of the exam. Teachers,________ hard to support their students, believe the exam has the potential to classify students accurately. The questions are primarily concentrate on reading ________ and vocabulary, requiring students to figure out complex words and phrases. Students also need time________ adequately for such demanding tests.
On account of the increased difficulty, teachers have praised the ________ of the exam in assessing students true competencies. With a focus on reading comprehension, the exam is designed to evaluate how prepared students are for the university entrance process.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Mệnh đề quan hệ
Lời giải:
Teachers have acknowledged that this is a (1) ________, but believe it can accurately assess students’ abilities.
(Giáo viên đã thừa nhận rằng đây là một ________, nhưng tin rằng nó có thể đánh giá chính xác năng lực của học sinh.)
Trật tự từ trong một câu có tính từ và danh từ là: adj + n (bổ sung) + n (chính)
=> challenging (adj) khó khăn + entrance exam (NP) kỳ thi đầu vào
Câu hoàn chỉnh: Teachers have acknowledged that this is a challenging entrance exam, but believe it can accurately assess students’ abilities.
Tạm dịch: Giáo viên đã thừa nhận rằng đây là một kỳ thi đầu vào đầy thử thách, nhưng tin rằng nó có thể đánh giá chính xác năng lực của học sinh.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là: C
Cụm giới từ
Lời giải:
anxious about something: lo lắng về điều gì
Câu hoàn chỉnh: The exam, which is reportedly shorter and more difficult than previous years, has left many others feeling anxious about the difficulty of the exam.
Tạm dịch: Bài thi, được cho là ngắn hơn và khó hơn những năm trước, đã khiến nhiều người cảm thấy lo lắng về độ khó của bài thi.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là: D
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động
Lời giải:
Câu này đã có đầy chủ ngữ ngữ và động từ chính => nếu dùng một mệnh đề bổ sung thì cần một mệnh đề quan hệ => loại A
Loại B vì that không đứng sau dấu phẩy
Dựa vào ngữ cảnh ta có đây là câu chủ động => chọn D
Để rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động ta lược bỏ đại từ quan hệ và đổi V thàng V-ing
Câu hoàn chỉnh: Teachers, working hard to support their students, believe the exam has the potential to classify students accurately.
Tạm dịch: Giáo viên, đang làm việc chăm chỉ để hỗ trợ học sinh của họ, tin rằng bài thi có tiềm năng phân loại học sinh một cách chính xác.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án đúng là: A
Cụm từ cố định
Lời giải:
reading comprehension: đọc hiểu
Câu hoàn chỉnh: The questions are primarily concentrated on reading comprehension and vocabulary, requiring students to figure out complex words and phrases.
Tạm dịch: Các câu hỏi chủ yếu tập trung vào đọc hiểu và từ vựng, yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ và cụm từ phức tạp.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: A
Dạng động từ
Lời giải:
need time to do something: cần làm gì
Câu hoàn chỉnh: Students also need time to prepare adequately for such demanding tests.
Tạm dịch: Học sinh cũng cần thời gian để chuẩn bị đầy đủ cho những kỳ thi đòi hỏi cao như vậy.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: C
Từ loại
Lời giải:
Sau mạo từ the là một danh từ. Tuy nhiên, đáp án có 2 danh từ => Ta có:
On account of the increased difficulty, teachers have praised the (6) ________ of the exam in assessing students’ true competencies.
(Vì độ khó tăng lên, giáo viên đã khen ngợi ________ của bài thi trong việc đánh giá đúng năng lực của học sinh.)
A. effective (adj) hiệu quả
B. effect (n) tác động
C. effectiveness (n) sự hiệu quả
D. effectively (adv) một cách hiệu quả
Câu hoàn chỉnh: On account of the increased difficulty, teachers have praised the effectiveness of the exam in assessing students’ true competencies.
Tạm dịch: Vì độ khó tăng lên, giáo viên đã khen ngợi sự hiệu quả của bài thi trong việc đánh giá đúng năng lực của học sinh.
Đáp án cần chọn là: C
Quảng cáo
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












