Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before its.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Something went wrong with our car on the way to the beach.

=> Our car broke ______________________________________

Đáp án đúng là: Our car broke down on the way to the beach.

Câu hỏi:796917
Phương pháp giải

- Kiến thức: Hoàn thành câu

Giải chi tiết

“go wrong with our car” = “our car broke down”.

Tạm dịch: Xe của chúng tôi bị hỏng trên đường ra biển.

Đáp án cần điền là: Our car broke down on the way to the beach.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

If he doesn't catch the first metro, he will be late for the conference:

=> Unless he _________________________________________

Đáp án đúng là: Unless he catches the first metro, he will be late for the conference.

Câu hỏi:796918
Phương pháp giải

- Kiến thức: Hoàn thành câu

Giải chi tiết

Dùng “Unless …” (trừ khi).

“Unless” = “If … not”.

Tạm dịch: Trừ khi anh ấy bắt chuyến tàu điện đầu tiên, nếu không anh ấy sẽ đến hội nghị muộn.

Đáp án cần điền là: Unless he catches the first metro, he will be late for the conference.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

The last time she wrote to her grandparents was last April.

=> She hasn't _________________________________________

Đáp án đúng là: She hasn't written to her grandparents since last April.

Câu hỏi:796919
Phương pháp giải

- Kiến thức: Hoàn thành câu

Giải chi tiết

“The last time … was …” = “She hasn’t … since …”.

Tạm dịch: Cô ấy đã không viết thư cho ông bà từ tháng Tư năm ngoái.

Đáp án cần điền là: She hasn't written to her grandparents since last April.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

The weather was so awful that we couldn't go picnicking as planned.

=> It was such _________________________________________

Đáp án đúng là: It was such awful weather that we couldn’t go picnicking as planned.

Câu hỏi:796920
Phương pháp giải

- Kiến thức: Hoàn thành câu

Giải chi tiết

Dùng “It was such … that …”.

so + adj → such + (adj) + noun.

“so awful” → “such awful weather”.

Tạm dịch: Trời quá xấu nên chúng tôi không thể đi dã ngoại như kế hoạch.

Đáp án cần điền là: It was such awful weather that we couldn’t go picnicking as planned.

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com