Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

More and more young people are choosing to take a gap year between finishing school and starting university. Alternatively, they may decide to take a gap year between graduating from university and starting a career, feeling the need for some time out before joining the rat race. Most students see the time as an opportunity to travel. The idea of travelling to as many foreign places as possible appeals greatly.

A large percentage of gap-year students have wealthy parents who can easily subsidize their travel. Others have to save up before they go, or look for some form of employment while travelling. For example, they may work on local farms or in local hotels. By doing so, they not only earn some money, but they are likely to meet local people and acquire some understanding of their culture.

There are some students who choose to work for the whole of their gap year. A number may decide to get work experience, either at home or abroad, in an area which they hope to make their career, such as medicine or computers. A large proportion of students are now choosing to work with a charity which arranges voluntary work in various parts of the world. The projects provide hands-on experience of a very varied nature, from teaching to helping build roads or dams.

The gap year is not just an adventure. Young people can benefit greatly from encountering new and varied experiences and from communication with a wide range of people. Perhaps most importantly, gap-year students have to learn to stand on their own two feet.

(Adapted from Thematic Vocabulary & Comprehension by Betty Kirkpatrick and Rebecca Mok)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:797696
Phương pháp giải

Phân tích câu gạch chân trong đoạn 4: "Perhaps most importantly, gap-year students have to learn to stand on their own two feet", so sánh với các đáp án để tìm câu diễn đạt lại đúng.

Giải chi tiết

Câu nào diễn đạt lại tốt nhất câu: "Perhaps most importantly, gap-year students have to learn to stand on their own two feet"?

A. Gap-year students need to rely on their friends for emotional support. (Học sinh nghỉ gap year cần dựa vào bạn bè để hỗ trợ tinh thần)

- Sai, bài không nói về dựa vào bạn bè.

B. Gap-year students must develop their independence and self-sufficiency. (Học sinh nghỉ gap year phải phát triển tính độc lập và tự lực)

- Phù hợp nhất, giữ ý về tự đứng vững.

C. Gap-year students are encouraged to seek assistance from mentors. (Học sinh nghỉ gap year được khuyến khích tìm sự hỗ trợ từ cố vấn)

- Sai, bài không đề cập cố vấn.

D. Gap-year students should maintain close ties with their families for guidance. (Học sinh nghỉ gap year nên duy trì liên kết chặt chẽ với gia đình để được hướng dẫn)

- Sai, bài nhấn mạnh độc lập.

Thông tin đối chiếu:

"Perhaps most importantly, gap-year students have to learn to stand on their own two feet."

(Có lẽ quan trọng nhất, học sinh nghỉ gap year phải học cách tự đứng vững trên đôi chân của mình.)

Đáp án: B. Gap-year students must develop their independence and self-sufficiency

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The word subsidize in paragraph 2 could be best replaced by _________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797697
Phương pháp giải

Xác định nghĩa từ "subsidize" trong đoạn 2, chọn từ thay thế phù hợp dựa trên ngữ cảnh hỗ trợ tài chính.

Giải chi tiết

Từ "subsidize" trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng:

>> "subsidize" (v) /ˈsʌbsɪdaɪz/ – trợ cấp, chi trả

A. pay for (chi trả) - Phù hợp nhất, đồng nghĩa với "subsidize".

B. ask for (yêu cầu) - Sai, không mang ý hỗ trợ tài chính.

C. work for (làm việc để có) - Sai, không liên quan đến trợ cấp.

D. apply for (nộp đơn xin) - Sai, không phù hợp với ngữ cảnh.

Thông tin đối chiếu:

"A large percentage of gap-year students have wealthy parents who can easily subsidize their travel."

(Một tỷ lệ lớn học sinh nghỉ gap year có cha mẹ giàu có, những người có thể dễ dàng trợ cấp cho việc du lịch của họ.)

Đáp án: A. pay for

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:797698
Phương pháp giải

Kiểm tra từng đáp án dựa trên thông tin trong bài để tìm câu ĐÚNG về việc nghỉ gap year.

Giải chi tiết

Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Students can take a gap year only before starting university. (Học sinh chỉ có thể nghỉ gap year trước khi vào đại học)

- Sai, bài nói cả trước đại học và sau tốt nghiệp.

B. None of the students choose to work for the whole of their gap year to get experience. (Không học sinh nào chọn làm việc suốt gap year để lấy kinh nghiệm)

- Sai, bài nói một số học sinh làm việc để lấy kinh nghiệm.

C. Most students consider a gap year as a chance to travel. (Hầu hết học sinh coi gap year là cơ hội để du lịch)

- Đúng, bài nói: "Most students see the time as an opportunity to travel".

D. The number of students taking a gap year between high school and university is falling. (Số học sinh nghỉ gap year giữa trung học và đại học đang giảm)

- Sai, bài nói "More and more young people are choosing".

Thông tin đối chiếu:

"Most students see the time as an opportunity to travel."

(Hầu hết học sinh coi thời gian này là cơ hội để du lịch.)

Đáp án: C. Most students consider a gap year as a chance to travel

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

The word “their” in paragraph 2 refers to _________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:797699
Phương pháp giải

Tìm danh từ trước "their" trong đoạn 2, kiểm tra ngữ cảnh để xác định từ thay thế.

Giải chi tiết

Từ "their" trong đoạn 2 ám chỉ _______.

A. local hotels' (của các khách sạn địa phương)

B. local people's (của người dân địa phương)

C. gap-year students' (của học sinh nghỉ gap year)

D. local farms' (của các trang trại địa phương)

Thông tin đối chiếu:

"By doing so, they not only earn some money, but they are likely to meet local people and acquire some understanding of their culture."

(Bằng cách làm như vậy, họ không chỉ kiếm được một ít tiền mà còn có khả năng gặp gỡ người dân địa phương và hiểu thêm về văn hóa của họ.)

Đáp án: B. local people's

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

In which paragraph does the writer discuss the personal growth and independence gained from taking a gap year?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:797700
Phương pháp giải

Kiểm tra từng đoạn để xác định đoạn nào thảo luận về sự trưởng thành cá nhân và tính độc lập từ việc nghỉ gap year.

Giải chi tiết

Trong đoạn nào tác giả thảo luận về sự trưởng thành cá nhân và tính độc lập từ việc nghỉ gap year?

A. Paragraph 1 - Sai, nói về lý do và mong muốn du lịch.

B. Paragraph 3 - Sai, nói về công việc và tình nguyện.

C. Paragraph 4 - Đúng, bài nói: "Young people can benefit greatly... Perhaps most importantly, gap-year students have to learn to stand on their own two feet".

D. Paragraph 2 - Sai, nói về tài chính và làm việc khi du lịch.

Thông tin đối chiếu:

"Perhaps most importantly, gap-year students have to learn to stand on their own two feet."

(Có lẽ quan trọng nhất, học sinh nghỉ gap year phải học cách tự đứng vững trên đôi chân của mình.)

Đáp án: C. Paragraph 4

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

According to the passage, all of the following are mentioned as ways gap-year students spend their time EXCEPT _________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:797701
Phương pháp giải

Kiểm tra các cách học sinh nghỉ gap year sử dụng thời gian trong bài, loại trừ lựa chọn KHÔNG được đề cập.

Giải chi tiết

Theo đoạn văn, tất cả các cách sau đây được đề cập là cách học sinh nghỉ gap year sử dụng thời gian NGOẠI TRỪ:

A. Volunteering with charities (Tình nguyện với tổ chức từ thiện)

- Được nhắc: "work with a charity which arranges voluntary work".

B. Gaining work experience (Tích lũy kinh nghiệm làm việc)

- Được nhắc: "get work experience... in an area which they hope to make their career".

C. Working on local farms or in local hotels (Làm việc ở trang trại hoặc khách sạn địa phương)

- Được nhắc: "work on local farms or in local hotels".

D. Traveling without any financial support (Du lịch mà không có hỗ trợ tài chính)

- Không được nhắc, bài nói về du lịch với hỗ trợ từ cha mẹ hoặc tự kiếm tiền.

Đáp án: D. Traveling without any financial support

Tạm dịch:

Nghỉ một năm (Gap Year): Cơ hội và thách thức

Ngày càng nhiều người trẻ chọn nghỉ một năm giữa khi hoàn thành trung học và bắt đầu đại học. Ngoài ra, họ có thể quyết định nghỉ một năm sau khi tốt nghiệp đại học và trước khi bắt đầu sự nghiệp, cảm thấy cần thời gian nghỉ ngơi trước khi gia nhập cuộc đua khắc nghiệt. Hầu hết học sinh coi thời gian này là cơ hội để du lịch. Ý tưởng du lịch đến càng nhiều nơi nước ngoài càng tốt rất hấp dẫn.

Một tỷ lệ lớn học sinh nghỉ gap year có cha mẹ giàu có, những người có thể dễ dàng trợ cấp cho việc du lịch của họ. Những người khác phải tiết kiệm trước khi đi, hoặc tìm việc làm trong khi du lịch. Ví dụ, họ có thể làm việc ở các trang trại hoặc khách sạn địa phương. Bằng cách này, họ không chỉ kiếm được tiền mà còn có khả năng gặp gỡ người dân địa phương và hiểu biết về văn hóa của họ.

Một số học sinh chọn làm việc suốt cả năm nghỉ. Một số có thể quyết định tích lũy kinh nghiệm làm việc, ở trong nước hoặc nước ngoài, trong lĩnh vực họ hy vọng sẽ theo đuổi sự nghiệp, như y học hoặc máy tính. Một tỷ lệ lớn học sinh hiện nay chọn làm việc với một tổ chức từ thiện sắp xếp công việc tình nguyện ở nhiều nơi trên thế giới. Các dự án mang lại trải nghiệm thực tế với tính chất rất đa dạng, từ dạy học đến giúp xây dựng đường hoặc đập.

Năm nghỉ không chỉ là một cuộc phiêu lưu. Người trẻ có thể hưởng lợi rất nhiều từ việc trải nghiệm những điều mới mẻ và đa dạng, và từ giao tiếp với nhiều người khác nhau. Có lẽ quan trọng nhất, học sinh nghỉ gap year phải học cách tự đứng vững trên đôi chân của mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The word hands-on in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:797694
Phương pháp giải

Xác định nghĩa từ "hands-on" trong đoạn 3, chọn từ trái nghĩa dựa trên ngữ cảnh trải nghiệm thực tế từ công việc tình nguyện.

Giải chi tiết

Từ "hands-on" trong đoạn 3 trái nghĩa với:

>> hands-on (adj) /ˌhændzˈɒn/ – thực tế, trực tiếp tham gia

A. imposing (adj) /ɪmˈpəʊzɪŋ/ – áp đặt: Sai, không phải trái nghĩa.

B. impartial (adj) /ɪmˈpɑːʃl/ – khách quan: Sai, không liên quan đến tính thực tế.

C. impossible (adj) /ɪmˈpɒsəbl/ – không thể: Sai, không phải trái nghĩa trực tiếp.

D. impractical (adj) /ɪmˈpræktɪkl/ – không thực tế: Phù hợp nhất, trái nghĩa với "hands-on" (thực tế).

Thông tin đối chiếu:

"The projects provide hands-on experience of a very varied nature..."

(Các dự án mang lại trải nghiệm thực tế với tính chất rất đa dạng...)

Đáp án: D. impractical

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer mention the potential financial challenges faced by some gap-year students?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797695
Phương pháp giải

Kiểm tra từng đoạn để xác định đoạn nào đề cập đến thách thức tài chính của học sinh nghỉ gap year.

Giải chi tiết

Trong đoạn nào tác giả đề cập đến thách thức tài chính tiềm ẩn mà một số học sinh nghỉ gap year gặp phải?

A. Paragraph 2 - Đúng, bài nói: "A large percentage... have wealthy parents... Others have to save up... or look for some form of employment".

B. Paragraph 4 - Sai, nói về lợi ích và sự độc lập, không đề cập tài chính.

C. Paragraph 1 - Sai, nói về lý do và mong muốn du lịch, không đề cập tài chính.

D. Paragraph 3 - Sai, nói về công việc và tình nguyện, không nhấn mạnh thách thức tài chính.

Thông tin đối chiếu:

"Others have to save up before they go, or look for some form of employment while travelling."

(Những người khác phải tiết kiệm trước khi đi, hoặc tìm việc làm trong khi du lịch.)

Đáp án: A. Paragraph 2

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com