Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correcting. (1.0 point)

Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correcting. (1.0 point)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

We all know that his hobbies are playing football and collect stamps.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798253
Phương pháp giải

- Dựa vào các từ không được gạch chân để xác định từ bị sai vì những từ đó luôn luôn đúng.

- Các lỗi sai thường là về ngữ pháp nên cần áp dụng các quy tắc ngữ pháp để xác định lỗi sai.

Giải chi tiết

Lần lượt phân tích các đáp án:

A. all know (adv + v): đều biết => trạng từ đứng trước động từ nguyên thể sau chủ ngữ số nhiều “we” theo công thức thì hiện tại đơn là đúng ngữ pháp

B. his: của anh ấy => tính từ sở hữu đứng trước danh từ “hobbies”, đúng ngữ pháp

C. are => động từ “are” đứng sau danh từ số nhiều “hobbies”, đúng ngữ pháp

D. collect (v): sưu tầm => động từ nguyên thể, sai ngữ pháp vì liên từ “and” nối các từ có cùng loại cùng hình thức, trước “and” là V-ing “playing” nên sau “and” động từ cũng phải có hình thức tương tự.

Lỗi sai: collect => Sửa thành: collecting

Câu hoàn chỉnh: We all know that his hobbies are playing football and collecting stamps.

(Chúng ta đều biết sở thích của anh ấy là chơi bóng đá và sưu tập tem.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

My neighbour gave me a lot of flowers which was cut in her garden.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798254
Phương pháp giải

- Dựa vào các từ không được gạch chân để xác định từ bị sai vì những từ đó luôn luôn đúng.

- Các lỗi sai thường là về ngữ pháp nên cần áp dụng các quy tắc ngữ pháp để xác định lỗi sai.

Giải chi tiết

Lần lượt phân tích các đáp án:

A. gave (V2): cho/ tặng => động từ chia thì quá khứ đơn, đúng ngữ pháp vì động từ được gạch chân phía sau cũng thì quá khứ đơn “was”

B. a lot of flowers: nhiều bông hoa => a lots of + danh từ số nhiều, đúng ngữ pháp

C. which => đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật “flowers”, đúng ngữ pháp

D. was => thì quá khứ đơn, sai ngữ pháp vì chủ ngữ của nó là “which” thay cho danh từ số nhiều

Lỗi sai: was => Sửa thành: were

Câu hoàn chỉnh: My neighbour gave me a lot of flowers which were cut in her garden.

(Người hàng xóm của tôi đã tặng tôi rất nhiều hoa được cắt trong vườn của cô ấy.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Nam can play badminton very good because he practices it every day.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798255
Phương pháp giải

- Dựa vào các từ không được gạch chân để xác định từ bị sai vì những từ đó luôn luôn đúng.

- Các lỗi sai thường là về ngữ pháp nên cần áp dụng các quy tắc ngữ pháp để xác định lỗi sai.

Giải chi tiết

Lần lượt phân tích các đáp án:

A. can play: có thể chơi => can + V (nguyên thể), đúng ngữ pháp

B. good (adj): tốt => sai ngữ pháp vì để bổ nghĩa cho động từ thường “play” phải là trạng từ

C. because: bởi vì => nối mệnh đề phía sau chỉ nguyên nhân, đúng ngữ pháp

D. it: => tân ngữ thay cho danh từ số ít “badminton” (cầu lông), đúng ngữ pháp

Lỗi sai: good (adj) => Sửa thành: well (adv)

Câu hoàn chỉnh: Nam can play badminton very well because he practices it every day.

(Nam có thể chơi cầu lông rất giỏi vì anh ấy luyện tập nó mỗi ngày.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

My aunt is looking forward to see her son when he finishes his training course.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798256
Phương pháp giải

- Dựa vào các từ không được gạch chân để xác định từ bị sai vì những từ đó luôn luôn đúng.

- Các lỗi sai thường là về ngữ pháp nên cần áp dụng các quy tắc ngữ pháp để xác định lỗi sai.

Giải chi tiết

Lần lượt phân tích các đáp án:

A. is looking => thì hiện tại tiếp diễn với chủ ngữ số ít “my aunt” (dì của tôi), đúng ngữ pháp

B. too see => to + V (nguyên thể), sai ngữ pháp vì ta có cấu trúc “look forward to + V-ing”

C. finishes (V-es) => thì hiện tại đơn, chủ ngữ “he” số ít nên động từ thêm -es, đúng ngữ pháp

D. his: của anh ấy => tính từ sở hữu đứng trước danh từ “training course” (khóa đào tạo), đúng ngữ pháp

Lỗi sai: too see => Sửa thành: to seeing

Câu hoàn chỉnh: My aunt is looking forward to seeing her son when he finishes his training course.

(Dì của tôi rất mong được gặp con trai mình khi anh ấy hoàn thành khóa đào tạo.)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com