Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Dear Sir or Madam,

a. I would be very grateful if you would consider me for the position of IT support technician. I am available for an interview at any time. I have attached a copy of my CV to this letter for your review.

b. I am very adaptable, reliable and excellent at multitasking, and I have strong communication skills and natural problem-solving abilities. I can work independently or as part of a team as I have experience working in a collaborative environment.

c. I believe I am perfectly suited for this role. I have a bachelor's degree in IT from the University of Leeds, and I have recently completed a master's in IT management. Last year, I gained valuable experience working part-time at a local computer repair centre, and I also spent six months as a tech support trainee at a major IT firm.

d. I am writing to apply for the IT support technician position advertised in the local newspaper on Tuesday 5th July.

e. If you have any questions about me, please let me know. I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully,

Ben Watts

(Adapted from Bright)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798396
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một lá thư hợp lý và có nghĩa.

Giải thích:

*Nghĩa của các câu

Dear Sir or Madam,

(Kính gửi Ông/Bà,)

a. I would be very grateful if you would consider me for the position of IT support technician. I am available for an interview at any time. I have attached a copy of my CV to this letter for your review.

(Tôi sẽ rất biết ơn nếu Ông/Bà xem xét tôi cho vị trí kỹ thuật viên hỗ trợ CNTT. Tôi có thể phỏng vấn bất cứ lúc nào. Tôi đã đính kèm một bản sao CV của mình vào thư này để Ông/Bà xem xét.)

b. I am very adaptable, reliable and excellent at multitasking, and I have strong communication skills and natural problem-solving abilities. I can work independently or as part of a team as I have experience working in a collaborative environment.

(Tôi rất dễ thích nghi, đáng tin cậy và tuyệt vời trong việc thực hiện nhiều nhiệm vụ cùng lúc, và tôi có kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ và khả năng giải quyết vấn đề bẩm sinh. Tôi có thể làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm vì tôi có kinh nghiệm làm việc trong môi trường cộng tác.)

c. I believe I am perfectly suited for this role. I have a bachelor's degree in IT from the University of Leeds, and I have recently completed a master's in IT management. Last year, I gained valuable experience working part-time at a local computer repair centre, and I also spent six months as a tech support trainee at a major IT firm.

(Tôi tin rằng mình hoàn toàn phù hợp với vai trò này. Tôi có bằng cử nhân CNTT của Đại học Leeds và gần đây tôi đã hoàn thành chương trình thạc sĩ quản lý CNTT. Năm ngoái, tôi đã có được kinh nghiệm quý báu khi làm việc bán thời gian tại một trung tâm sửa chữa máy tính địa phương và tôi cũng đã dành sáu tháng làm thực tập sinh hỗ trợ kỹ thuật tại một công ty CNTT lớn.)

d. I am writing to apply for the IT support technician position advertised in the local newspaper on Tuesday 5th July.

(Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí kỹ thuật viên hỗ trợ CNTT được quảng cáo trên tờ báo địa phương vào thứ Ba ngày 5 tháng 7.)

e. If you have any questions about me, please let me know. I look forward to hearing from you soon.

(Nếu Ông/Bà có bất kỳ câu hỏi nào về tôi, vui lòng cho tôi biết. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.)

Yours faithfully,

Ben Watts

(Trân trọng,

Ben Watts)

Bài hoàn chỉnh

Dear Sir or Madam,

(d) I am writing to apply for the IT support technician position advertised in the local newspaper on Tuesday 5th July. (c) I believe I am perfectly suited for this role. I have a bachelor's degree in IT from the University of Leeds, and I have recently completed a master's in IT management. Last year, I gained valuable experience working part-time at a local computer repair centre, and I also spent six months as a tech support trainee at a major IT firm. (b) I am very adaptable, reliable and excellent at multitasking, and I have strong communication skills and natural problem-solving abilities. I can work independently or as part of a team as I have experience working in a collaborative environment. (a) I would be very grateful if you would consider me for the position of IT support technician. I am available for an interview at any time. I have attached a copy of my CV to this letter for your review. (e) If you have any questions about me, please let me know. I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully,

Ben Watts

Tạm dịch

Kính gửi Ông/Bà,

(d) Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí kỹ thuật viên hỗ trợ CNTT được quảng cáo trên tờ báo địa phương vào thứ Ba ngày 5 tháng 7. (c) Tôi tin rằng mình hoàn toàn phù hợp với vai trò này. Tôi có bằng cử nhân CNTT của Đại học Leeds và gần đây đã hoàn thành bằng thạc sĩ quản lý CNTT. Năm ngoái, tôi đã có được kinh nghiệm quý báu khi làm việc bán thời gian tại một trung tâm sửa chữa máy tính địa phương và tôi cũng đã dành sáu tháng làm thực tập sinh hỗ trợ kỹ thuật tại một công ty CNTT lớn. (b) Tôi rất dễ thích nghi, đáng tin cậy và giỏi làm nhiều việc cùng lúc, và tôi có kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ và khả năng giải quyết vấn đề bẩm sinh. Tôi có thể làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm vì tôi có kinh nghiệm làm việc trong môi trường cộng tác. (a) Tôi sẽ rất biết ơn nếu ông/bà xem xét tôi cho vị trí kỹ thuật viên hỗ trợ CNTT. Tôi sẵn sàng phỏng vấn bất cứ lúc nào. Tôi đã đính kèm một bản sao CV của mình vào thư này để ông/bà xem xét. (e) Nếu ông/bà có bất kỳ câu hỏi nào về tôi, vui lòng cho tôi biết. Tôi mong sớm nhận được phản hồi từ ông/bà.

Trân trọng,

Ben Watts

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

a. Al assistants in the forms of holograms have been on trial at Changi Airport and Boston Airport.

b. Getting a secure job, or a career can't have been more challenging.

d. The world of work has been undergoing dramatic changes.

c. Step by step, robots are taking over manual jobs that used to be done by semi-skilled workers.

e. Their performance as perfectly efficient check-in staff has amazed users. Certain restaurants in South Korea have introduced tablets for self-order and have even made use of maid robots in place of waiters and 10 waitresses.

(Adapted from Friends Global)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798397
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

Giải thích:

*Nghĩa của các câu

a. Al assistants in the forms of holograms have been on trial at Changi Airport and Boston Airport.

(Trợ lý ảo toàn diện đã được thử nghiệm tại Sân bay Changi và Sân bay Boston.)

b. Getting a secure job, or a career can't have been more challenging.

(Việc có được một công việc ổn định hoặc một sự nghiệp không thể khó khăn hơn.)

d. The world of work has been undergoing dramatic changes.

(Thế giới việc làm đã trải qua những thay đổi mạnh mẽ.)

c. Step by step, robots are taking over manual jobs that used to be done by semi-skilled workers.

(Từng bước một, robot đang thay thế các công việc thủ công vốn do những công nhân bán lành nghề đảm nhiệm.)

e. Their performance as perfectly efficient check-in staff has amazed users. Certain restaurants in South Korea have introduced tablets for self-order and have even made use of maid robots in place of waiters and 10 waitresses.

(Hiệu suất làm việc của chúng như một nhân viên làm thủ tục check-in hoàn hảo đã khiến người dùng kinh ngạc. Một số nhà hàng ở Hàn Quốc đã giới thiệu máy tính bảng để tự gọi món và thậm chí đã sử dụng robot giúp việc thay cho nhân viên phục vụ và 10 nữ phục vụ.)

Bài hoàn chỉnh

(d) The world of work has been undergoing dramatic changes. (c) Step by step, robots are taking over manual jobs that used to be done by semi-skilled workers. (a) Al assistants in the forms of holograms have been on trial at Changi Airport and Boston Airport. (e) Their performance as perfectly efficient check-in staff has amazed users. Certain restaurants in South Korea have introduced tablets for self-order and have even made use of maid robots in place of waiters and 10 waitresses. (b) Getting a secure job, or a career can't have been more challenging.

Tạm dịch

(d) Thế giới công việc đã và đang trải qua những thay đổi mạnh mẽ. (c) Từng bước một, robot đang thay thế các công việc thủ công vốn trước đây do những người lao động bán lành nghề đảm nhiệm. (a) Trợ lý ảo dưới dạng ảnh ba chiều đã được thử nghiệm tại Sân bay Changi và Sân bay Boston. (e) Hiệu suất của họ như một nhân viên làm thủ tục hoàn hảo đã khiến người dùng kinh ngạc. Một số nhà hàng ở Hàn Quốc đã giới thiệu máy tính bảng để tự gọi món và thậm chí đã sử dụng robot giúp việc thay cho bồi bàn và 10 nữ bồi bàn. (b) Việc có được một công việc ổn định hoặc một sự nghiệp không thể khó khăn hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

a. She used to do a nine-to-five job at the office from Monday to Friday.

b. Since then, she has managed to boost her work performance and achieve her work-life balance.

c. When she gave birth to her third child, she decided to choose flexible working hours.

d. Anna has been a full-time accountant in a big corporation for six years.

e. As a result, Anna can work more efficiently and have more quality time for her family.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798398
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

Giải thích:

*Nghĩa của các câu

a. She used to do a nine-to-five job at the office from Monday to Friday.

(Cô ấy từng làm việc từ chín giờ sáng đến năm giờ chiều tại văn phòng từ thứ Hai đến thứ Sáu.)

b. Since then, she has managed to boost her work performance and achieve her work-life balance.

(Kể từ đó, cô ấy đã xoay xở để tăng hiệu suất làm việc và đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống.)

c. When she gave birth to her third child, she decided to choose flexible working hours.

(Khi sinh đứa con thứ ba, cô ấy quyết định chọn giờ làm việc linh hoạt.)

d. Anna has been a full-time accountant in a big corporation for six years.

(Anna đã làm kế toán toàn thời gian tại một tập đoàn lớn trong sáu năm.)

e. As a result, Anna can work more efficiently and have more quality time for her family.

(Nhờ đó, Anna có thể làm việc hiệu quả hơn và có nhiều thời gian chất lượng hơn cho gia đình.)

Bài hoàn chỉnh

(d) Anna has been a full-time accountant in a big corporation for six years. (a) She used to do a nine-to-five job at the office from Monday to Friday. (c) When she gave birth to her third child, she decided to choose flexible working hours. (b) Since then, she has managed to boost her work performance and achieve her work-life balance. (e) As a result, Anna can work more efficiently and have more quality time for her family.

Tạm dịch

(d) Anna đã làm kế toán toàn thời gian tại một tập đoàn lớn trong sáu năm. (a) Cô ấy từng làm việc từ chín giờ sáng đến năm giờ chiều tại văn phòng từ thứ Hai đến thứ Sáu. (c) Khi sinh đứa con thứ ba, cô ấy quyết định chọn giờ làm việc linh hoạt. (b) Kể từ đó, cô ấy đã có thể tăng hiệu suất làm việc và đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống. (e) Nhờ đó, Anna có thể làm việc hiệu quả hơn và có nhiều thời gian chất lượng hơn cho gia đình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

a. I would also like to know what kinds of accommodation and means of transport are available there.

b. I am writing with reference to the undergraduate courses at your university.

c. I look forward to hearing from you soon.

d. Could you please send me more information about the admission requirements, tuition fees, and details of the courses?

e. I am very much interested in taking courses on Business Administration.

(Adapted from https://tuyensinh247.com)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798399
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một lá thư hợp lý và có nghĩa.

Giải thích:

*Nghĩa của các câu

a. I would also like to know what kinds of accommodation and means of transport are available there.

(Tôi cũng muốn biết có những loại chỗ ở và phương tiện đi lại nào ở đó.)

b. I am writing with reference to the undergraduate courses at your university.

(Tôi viết thư này để tham khảo các khóa học đại học tại trường đại học của ông/bà.)

c. I look forward to hearing from you soon.

(Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ ông/bà.)

d. Could you please send me more information about the admission requirements, tuition fees, and details of the courses?

(Ông/bà có thể vui lòng gửi cho tôi thêm thông tin về các yêu cầu tuyển sinh, học phí và thông tin chi tiết về các khóa học không?)

e. I am very much interested in taking courses on Business Administration.

(Tôi rất muốn tham gia các khóa học về Quản trị kinh doanh.)

Bài hoàn chỉnh

(b) I am writing with reference to the undergraduate courses at your university. (e) I am very much interested in taking courses on Business Administration. (a) I would also like to know what kinds of accommodation and means of transport are available there. (d) Could you please send me more information about the admission requirements, tuition fees, and details of the courses? (c) I look forward to hearing from you soon.

Tạm dịch

(b) Tôi viết thư này để tham khảo các khóa học đại học tại trường đại học của ông/bà. (e) Tôi rất muốn tham gia các khóa học về Quản trị kinh doanh. (a) Tôi cũng muốn biết có những loại chỗ ở và phương tiện đi lại nào ở đó. (d) Ông/bà có thể vui lòng gửi cho tôi thêm thông tin về các yêu cầu tuyển sinh, học phí và thông tin chi tiết về các khóa học không? (c) Tôi mong sớm nhận được phản hồi từ ông/bà.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

a. Our program is designed to offer employment opportunities for students that will enrich their academic studies.

b. Through our student work experience program, the education authority provides over 9000 work experience placements for young people each year.

c. A placement does not need to be related to a particular field of study.

d. Therefore, participants may even discover areas of work they have never considered before.

e. It also helps them gain valuable work-related skills thereby improving heir chance of finding a good job after graduation.

(Adapted from Vocabulary for IELTS)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798400
Phương pháp giải

 

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

Giải thích:

*Nghĩa của các câu

a. Our program is designed to offer employment opportunities for students that will enrich their academic studies.

(Chương trình của chúng tôi được thiết kế để cung cấp các cơ hội việc làm cho sinh viên, giúp làm phong phú thêm việc học tập của họ.)

b. Through our student work experience program, the education authority provides over 9000 work experience placements for young people each year.

(Thông qua chương trình trải nghiệm làm việc của sinh viên, cơ quan giáo dục cung cấp hơn 9000 vị trí thực tập cho những người trẻ tuổi mỗi năm.)

c. A placement does not need to be related to a particular field of study.

(Một vị trí thực tập không cần phải liên quan đến một lĩnh vực học tập cụ thể.)

d. Therefore, participants may even discover areas of work they have never considered before.

(Do đó, những người tham gia thậm chí có thể khám phá ra những lĩnh vực công việc mà họ chưa từng cân nhắc trước đây.)

e. It also helps them gain valuable work-related skills thereby improving heir chance of finding a good job after graduation.

(Nó cũng giúp họ có được các kỹ năng liên quan đến công việc có giá trị, do đó cải thiện cơ hội tìm được một công việc tốt sau khi tốt nghiệp.)

Bài hoàn chỉnh

(b) Through our student work experience program, the education authority provides over 9000 work experience placements for young people each year. (a) Our program is designed to offer employment opportunities for students that will enrich their academic studies. (e) It also helps them gain valuable work-related skills thereby improving heir chance of finding a good job after graduation. (c) A placement does not need to be related to a particular field of study. (d) Therefore, participants may even discover areas of work they have never considered before.

Tạm dịch

(b) Thông qua chương trình trải nghiệm làm việc của sinh viên, cơ quan giáo dục cung cấp hơn 9000 vị trí thực tập cho những người trẻ tuổi mỗi năm. (a) Chương trình của chúng tôi được thiết kế để cung cấp các cơ hội việc làm cho sinh viên, giúp làm phong phú thêm việc học tập của họ. (e) Nó cũng giúp họ có được các kỹ năng liên quan đến công việc có giá trị, do đó cải thiện cơ hội tìm được một công việc tốt sau khi tốt nghiệp. (c) Một vị trí thực tập không cần phải liên quan đến một lĩnh vực học tập cụ thể. (d) Do đó, những người tham gia thậm chí có thể khám phá ra những lĩnh vực công việc mà họ chưa từng nghĩ đến trước đây.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com