Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the

Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Wildlife conservation refers to the protection of plant and animal species along with their natural habitats, _______. Human well-being is deeply linked to the health of our planet's natural systems, which is why preserving wildlife offers multiple benefits to humanity.

Firstly, the stability and balance of healthy ecosystems are maintained through the presence of diverse species. Biodiversity is crucial in providing essential ecosystem services like clean air, water purification, crop pollination, and nutrient recycling. By conserving wildlife, _______. As a result, humans benefit from improved agricultural output, lower risks of pest infestations and diseases, and a reduction in the impact of natural disasters.

Furthermore, wildlife conservation brings notable economic benefits. Protected regions _______. Additionally, preserving healthy ecosystems allows for the sustainable extraction of resources like fish, timber, and other forest products, which are vital sources of income for millions of people globally. This also supports industries such as agriculture, forestry, and fisheries.

Lastly, countless species of plants and animals are sources of medicinal compounds, ______. Many pharmaceuticals in use today are derived from or inspired by natural compounds found in these species. By conserving them,  _______.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798402
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. ensuring ecosystems are sustainable over the long term => động từ “ensuring” ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động => đúng nghĩa.

(đảm bảo hệ sinh thái bền vững trong thời gian dài)

B. that ensures ecosystems are sustainable over the long term => đại từ quan hệ “that” không được đứng sau dấu phẩy => loại

C. of which the sustainability of ecosystems is ensured over the long term => đại từ quan hệ thừa chữ “of” và không rõ nghĩa => loại

D. whose ecosystems are ensured to be sustainable over the long term => không phù hợp với nghĩa của câu => loại

(hệ sinh thái của chúng được đảm bảo bền vững trong thời gian dài)

Câu hoàn chỉnh: Wildlife conservation refers to the protection of plant and animal species along with their natural habitats, ensuring ecosystems are sustainable over the long term.

(Bảo tồn động vật hoang dã đề cập đến việc bảo vệ các loài thực vật và động vật cùng với môi trường sống tự nhiên của chúng, đảm bảo hệ sinh thái bền vững trong thời gian dài.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798403
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Phân tích câu thấy vị trí trống cần một mệnh đề hoàn chỉnh S + V, với điều kiện chủ ngữ của mệnh đề cần điền cũng phải cùng với chủ ngữ của vế “by conserving wildlife” (bằng việc bảo tồn đời sống hoang dã)

Giải chi tiết

A. we help sustain this diversity, which enhances the resilience of these ecosystems => đúng

(chúng tôi giúp duy trì sự đa dạng này, giúp tăng cường khả năng phục hồi của các hệ sinh thái này)

B. this diversity is helped to sustain, enhancing the ecosystems' resilience. => chủ ngữ “diversity” (sự đa dạng) không hoà hợp chủ ngữ với vế đầu cho động từ “conserving” => loại

C. the diversity that helps sustain and enhance the resilience of these ecosystems => đại từ quan hệ “that” bị thừa và không hoà hợp chủ ngữ với vế đầu => loại

D. helping to sustain this diversity and enhance the ecosystem resilience => thiếu chủ ngữ và động từ chia thì => loại

Câu hoàn chỉnh: By conserving wildlife, we help sustain this diversity, which enhances the resilience of these ecosystems.

(Bằng cách bảo tồn động vật hoang dã, chúng ta giúp duy trì sự đa dạng này, giúp tăng cường khả năng phục hồi của các hệ sinh thái này.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798404
Phương pháp giải

 

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Phân tích cấu trúc câu chỉ mới có chủ ngữ “protected areas” (khu vực được bảo vệ) => cần tìm đáp án có động từ chia thì và mệnh đề quan hệ thích hợp.

Giải chi tiết

A. that support flourishing wildlife populations can generate income by promoting tourism => đúng ngữ pháp và phù hợp nghĩa => đúng

(hỗ trợ sự phát triển mạnh mẽ của quần thể động vật hoang dã có thể tạo ra thu nhập bằng cách thúc đẩy du lịch)

B. support flourishing wildlife populations to generate income through tourism promotion. => thiếu động từ chính chia thì => loại

C. of which flourishing wildlife populations generate income by promoting tourism. => thiếu một động từ chia thì khi dùng đại từ quan hệ “which” => loại

D. where wildlife populations flourish generate income through tourism promotion. => nghĩa không rõ với ngữ cảnh ở cách dùng “generate”, nên chuyển thành “can generate” (có thể tạo ra) để đúng hơn về nghĩa => loại

(nơi quần thể động vật hoang dã phát triển mạnh tạo ra thu nhập thông qua việc thúc đẩy du lịch)

Câu hoàn chỉnh: Protected regions that support flourishing wildlife populations can generate income by promoting tourism.

(Các khu vực được bảo vệ cái mà hỗ trợ quần thể động vật hoang dã phát triển có thể tạo ra thu nhập bằng cách thúc đẩy du lịch.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798405
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. whose crucial role is to advance human health => đại từ quan hệ “whose” chỉ thay thế cho tính từ sở hữu của người hoặc vật chứ không phù hợp để thay thế cho “medicinal compounds” (hợp chất y học) => loại

(có vai trò quan trọng là thúc đẩy sức khỏe con người)

B. that play crucial roles in human health advancement => đại từ quan hệ “that” không được đứng sau dấu phẩy => loại

C. of which crucial roles are played in advancing human health => không đúng về nghĩa và cách dùng cụm từ đóng vai trò quan trọng => loại

(trong đó có những vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe con người)

D. playing a crucial role in advancing human health => rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động nên động từ “play” ở dạng V-ing => đúng

(đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe con người)

Câu hoàn chỉnh: Lastly, countless species of plants and animals are sources of medicinal compounds, playing a crucial role in advancing human health.

(Cuối cùng, vô số loài thực vật và động vật là nguồn cung cấp hợp chất thuốc, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe con người.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798406
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Phân tích câu thấy vị trí trống cần một mệnh đề hoàn chỉnh S + V, với điều kiện chủ ngữ của mệnh đề cần điền cũng phải cùng với chủ ngữ của vế “by conserving them” (bằng việc bảo tồn chúng)

Giải chi tiết

A. new medications and treatments have potential to be discovered and unlocked => chủ ngữ “new medications and treatments” không phù hợp với động từ “conserve” ở vế trước => loại

(thuốc và phương pháp điều trị mới có tiềm năng được khám phá và mở khóa)

B. discovering new medications and treatments may have potential to be unlocked => chủ ngữ “discovering new medications and treatments” không phù hợp với động từ “conserve” ở vế trước => loại

(việc khám phá thuốc và phương pháp điều trị mới có thể có tiềm năng được mở khóa)

C. we may unlock the potential for discovering new medications and treatments => chủ ngữ “we” phù hợp với động từ “conserve” ở vế trước => đúng

(chúng ta có thể mở khóa tiềm năng khám phá thuốc và phương pháp điều trị mới)

D. the potential for discovering new medications and treatments may be unlocked => chủ ngữ “the potential for discovering new medications and treatments” không phù hợp với động từ “conserve” ở vế trước => loại

(tiềm năng khám phá thuốc và phương pháp điều trị mới có thể được mở khóa)

Câu hoàn chỉnh: By conserving them, we may unlock the potential for discovering new medications and treatments.

(Bằng cách bảo tồn chúng, chúng ta có thể mở ra tiềm năng khám phá ra các loại thuốc và phương pháp điều trị mới.)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com