Choose the word whose underlined part pronounces differently from the other three.
Choose the word whose underlined part pronounces differently from the other three.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cách phát âm đuôi "-es"
Đọc các từ để xác định cách phát âm của đuôi -es.
Quy tắc phát âm đuôi s/-es:
/ɪz/: Khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/
/s/: Khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh như /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/
/z/: Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại và nguyên âm.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phát âm “ou”
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cách phát âm nguyên âm "a"
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cách phát âm “th”
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cách phát âm “s”
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cách phát âm “c”
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án đúng là: B
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án đúng là: A
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
Đáp án cần chọn là: A
If each person raises their sense of self-awareness and respect for others by (9) ___________ the noise they make
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phát âm âm “o”
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phát âm đuôi -ed
Quy tắc phát âm đuôi -ed:
- /t/: khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /θ/
- /ɪd/: khi kết thúc bằng /t/ hoặc /d/
- /d/: khi kết thúc bằng âm hữu thanh trừ /d/ hoặc nguyên âm
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cách phát âm “a”
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
Đáp án cần chọn là: C
The word "thrive" in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cách phát âm “h”
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cách phát âm đuôi "-ed"
- Đọc các từ để xác định cách phát âm của phần -ed được gạch chân.
- Trong trường hợp chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
Quy tắc phát âm -ed:
- /ɪd/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
- /t/: Khi động từ kết thúc bằng các phụ âm vô thanh /k/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/.
- /d/: Khi động từ kết thúc bằng các phụ âm hữu thanh còn lại và nguyên âm.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là: A
Đọc hiểu
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cách phát âm nguyên âm "o"
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cách phát âm “s”
- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.
- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cách phát âm “a”
- Đọc các từ để xác định phát âm của phần “a” được gạch chân
- Trong trường hợp chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cách phát âm phụ âm “b”
- Đọc các từ để xác định phát âm của phần “b” được gạch chân
- Trong trường hợp chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.
- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án đúng là: C
Cách phát âm “a”
Đáp án cần chọn là: C
Due to their long working hours and fast-paced lifestyle, many people struggle to get enough sleep, which can negatively impact their health. (20) ___________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “-ed”
Quy tắc:
- /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.
- /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.
- /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Quy tắc:
- /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.
- /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.
- /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cách phát âm “e”
- Âm /e/ thường được phát âm là /e/ hoặc trong một số trường hợp /e/ có thể là một phần của âm đôi như /aɪ/
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án đúng là: D
Cách phát âm “a”
Cách giải:
A. nation /ˈneɪʃn/ → /eɪ/
B. parade /pəˈreɪd/ → /eɪ/
C. label /ˈleɪbl/ → /eɪ/
D. campus /ˈkæmpəs/ → /æ/
Phần gạch chân trong phương án D được phát âm là /æ/, còn lại (A, B, C) đều phát âm là /eɪ/.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “-ed”
Quy tắc:
- /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.
- /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.
- /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: B
Cách phát âm “o”
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “-ed”
Quy tắc:
- /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.
- /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.
- /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là: D
Cách phát âm đuôi /ed/
Quy tắc:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. (Khi sang sông phải chờ thu phí)
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. (Tiền đồ)
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án đúng là: C
Cách phát âm chữ "o"
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là:
Cách phát âm “e”
Đáp án cần chọn là:
Đáp án đúng là: A
Cách phát âm đuôi “s”
Có 3 cách đọc cơ bản trong quy tắc phát âm đuôi S/ES:
- /s/ khi tận cùng từ là: /k/, /f/, /p/, /t/, /θ/.
- /iz/ khi tận cùng từ là: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /z/, /ʒ/.
- /z/ trong hầu hết các trường hợp còn lại, ngoại trừ một số trường hợp ngoại lệ như: baths, wreathes, stomachs, leaves.
Đáp án cần chọn là: A
Quảng cáo
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












