Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Ẩm thực Phân tử (Molecular Cuisine hoặc Molecular Gastronomy) là định nghĩa được sử dụng chỉ

Ẩm thực Phân tử (Molecular Cuisine hoặc Molecular Gastronomy) là định nghĩa được sử dụng chỉ phương pháp tiếp cận khoa học trong nấu ăn để tìm cách làm nổi bật phản ứng hóa học và vật lý giữa các cấu trúc phân tử trong từng thành phần nguyên liệu mà vẫn vô cùng an toàn để thưởng thức. Thuật ngữ “Ẩm thực Phân tử và Vật lý” được sử dụng lần đầu tiên bởi nhà vật lý người Hungary –  Nicholas Kurti và nhà hóa học người Pháp – Hervé vào năm 1988, sau đó được rút ngắn còn “Ẩm thực Phân tử” vào năm 1992.

Một số kỹ thuật chế biến thực phẩm trong Ẩm Thực Phân Tử

Dehydrating: Đây là một kỹ thuật nhằm loại bỏ hoàn toàn độ ẩm có trong thực phẩm như trái cây, rau củ, thịt cá bằng chất khử nước để làm thay đổi hương vị và kết cấu của chúng, đồng thời cũng là để kéo dài thời gian sử dụng.

Edible Paper: Là kỹ thuật được thực hiện bằng cách sử dụng bột đậu nành, bột khoai tây, hoặc các tinh chất màu được chiết xuất từ trái cây tươi để tạo thành “giấy ăn được”. Những “tấm giấy” này có thể được sử dụng để tạo hình như cánh hoa, hoặc in chữ, hoa văn lên đóng vai trò trang trí và tăng tính thẩm mỹ cho món ăn.

Emulsification: Tạo bọt là quá trình chất lỏng được trộn với các chất nhũ hóa để biến chất lỏng thành nhũ tương, nhờ đó tạo nên hương vị hoặc chất thơm thường được sử dụng làm nước sốt hoặc trang trí cho món ăn. Protein từ trứng và sữa, tinh bột từ bánh mì, gelatin và chất kem béo đều là những chất nhũ hóa phổ biến đã được sử dụng rất nhiều trong ẩm thực truyền thống. Tuy nhiên, trong những thập kỷ gần đây thì người còn phát hiện ra các chất nhũ tương mới như lecithin đậu nành, methylcellulose, maltodextrin, carrageenan hoặc agar-agar. Các chất này đóng vai trò giảm sức căng giữa bề mặt nước và không khí, giúp ổn định không khí và bọt để thực hiện kỹ thuật Emulsification.

Flash-freezing: Thông thường, để đông lạnh thực phẩm mất rất nhiều thời gian, có thể cần tối đa đến 6 tiếng. Tuy nhiên, với kỹ thuật đông lạnh cấp tốc này sẽ được thực hiện bằng cách cho thực phẩm tiếp xúc với nitrogen lỏng hoạt nhiệt độ cực thấp để nhanh chóng làm đông cứng bên ngoài mà không làm đông đặc bên trong hoặc tạo ra các tinh thể băng. 

Powdered Food: Phương pháp này sẽ sử dụng maltodextrin – một chất giống như tinh bột để biến chất lỏng giàu chất béo như dầu ô liu thành dạng bột. Các nguyên liệu quen thuộc như bột sữa, bột trà, bột cacao, bột cà phê, bột gạo, bột ớt,… đều là sản phẩm được tạo thành từ kỹ thuật Powdered Food.  

Sous-Vide: Thuật ngữ tiếng Pháp này dùng để chỉ kỹ thuật nấu ăn bằng cách đóng gói chân không chuyên dụng hoặc nén thực phẩm trước khi cho vào nồi nước để chế biến ở điều kiện nhiệt độ thấp trong thời gian dài. Với những loại thịt có kết cấu phức tạp thì Sous-Vide là lựa chọn tối ưu nhất. Kỹ thuật này sẽ giúp giữ ẩm và giữ nhiệt cho các nguyên liệu một cách hiệu quả và mềm mọng hơn.

Spherification: Là kỹ thuật sử dụng sodium alginate (được chiết xuất từ tảo biển) và muối calcium (thường là calcium chloride hoặc calcium lactate) để tạo thành calcium alginate – một chất không tan trong nước dạng gel có thể dùng để làm màng phủ ăn được, nhờ đó cô đặc chất lỏng trở thành những quả cầu dai giống như trứng cá muối.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Ẩm thực Phân tử là gì?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801103
Phương pháp giải

Dựa vào định nghĩa trong văn bản. Đọc kỹ cụm từ “phản ứng hóa học và vật lý giữa các cấu trúc phân tử trong từng thành phần nguyên liệu”.

Giải chi tiết

Ẩm thực phân từ là phương pahsp nấu ăn ứng dụng nguyên lí hoá học và vật lí ở cấp độ phân tử.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Thuật ngữ “Ẩm thực Phân tử và Vật lý” lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1992.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801104
Phương pháp giải

Đọc thông tin bài đọc xác định thời điểm thuật ngữ được sử dụng.

Giải chi tiết

Năm 1992 là thời điểm thuật ngữ được rút gọn. Năm 1988 mới là lần đầu tiên cụm “Ẩm thực Phân tử và Vật lý” được sử dụng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Những chất nào sau đây là chất nhũ hóa được sử dụng trong kỹ thuật Emulsification?

Đáp án đúng là: A; C; D

Câu hỏi:801105
Phương pháp giải

Đọc đoạn về Emulsification, xác định vai trò của chất nhũ hóa. Sodium alginate thuộc kỹ thuật khác (Spherification).

Giải chi tiết

Các chất có vai trò nhũ hoá trong phương pháp Spherification:

+) Lecithin đậu nành

+) Methylcellulose

+) Gelatin

Đáp án cần chọn là: A; C; D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Dehydrating Flash-freezing Emulsification Spherification

Trong Ẩm thực Phân tử, kỹ thuật (1) giúp loại bỏ độ ẩm, còn (2) dùng nitơ lỏng để đông lạnh nhanh. Để tạo bọt hoặc nhũ tương, đầu bếp dùng (3) , và (4) được áp dụng khi muốn tạo các viên cầu chứa chất lỏng như trứng cá muối.

Đáp án đúng là: Dehydrating; Flash-freezing; Emulsification; Spherification

Câu hỏi:801106
Phương pháp giải

 

So sánh từ khóa “loại bỏ độ ẩm”, “đông lạnh nhanh”, “bọt/nhũ tương”, “viên cầu chứa chất lỏng” với các kỹ thuật tương ứng.

Giải chi tiết

 

Trong Ẩm thực Phân tử, kỹ thuật (1) dehydrating giúp loại bỏ độ ẩm, còn (2) flash-freezing dùng nitơ lỏng để đông lạnh nhanh. Để tạo bọt hoặc nhũ tương, đầu bếp dùng (3) emulsification, và (4) spherification được áp dụng khi muốn tạo các viên cầu chứa chất lỏng như trứng cá muối

Đáp án cần chọn là: Dehydrating; Flash-freezing; Emulsification; Spherification

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Điểm giống nhau giữa Emulsification và Spherification là gì?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801107
Phương pháp giải

Dựa vào thông tin bài đọc xác định quy trình, đặc điểm phương pháp emulsification và spherification.

Giải chi tiết

Cả hai đều xử lý chất lỏng để tạo ra hình thái mới – nhũ tương hoặc viên gel. Không dùng nitrogen, không hút chân không.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Đầu bếp muốn tạo ra "kẹo nước" vỡ trong miệng như trứng cá muối. Kỹ thuật nào phù hợp nhất?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801108
Phương pháp giải

Dựa vào thông tin bài đọc xác định phương pháp tạo thành sản phẩm có dạng gel bên trong chứa chất lỏng.

Giải chi tiết

Câu mô tả đúng đặc trưng kỹ thuật Spherification: tạo viên cầu gel chứa chất lỏng bên trong.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Để đông lạnh thực phẩm nhanh mà không phá vỡ cấu trúc, kỹ thuật Flash-freezing sử dụng __________.

Đáp án đúng là: nitrogen lỏng

Câu hỏi:801109
Phương pháp giải

Dựa vào đặc điểm nổi bật của kỹ thuật Flash-freezing trong văn bản, nhấn mạnh "nhiệt độ cực thấp", "không làm đông bên trong".

Giải chi tiết

Để đông lạnh thực phẩm nhanh mà không phá vỡ cấu trúc, kỹ thuật Flash-freezing sử dụng nitrogen lỏng.

Đáp án cần điền là: nitrogen lỏng

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Muốn chế biến thịt mềm, giữ ẩm tốt và chín đều, kỹ thuật nào sau đây là phù hợp nhất?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801110
Phương pháp giải

Ứng dụng, vai trò một số kĩ thuật.

Giải chi tiết

Sous-vide dùng nhiệt độ thấp, nấu chậm và đóng gói chân không, lý tưởng cho thịt dai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
Edible Paper Powdered Food Emulsification Sous-Vide

Kéo thả các phương pháp sao cho phù hợp với mục đích nấu ăn.

(1) : Biến dầu thành bột

(2) : Làm giấy trang trí món ăn

(3) : Tạo bọt khí hoặc nhũ tương thơm

Đáp án đúng là: Powdered Food; Edible Paper; Emulsification

Câu hỏi:801111
Phương pháp giải

Dựa vào mục đích thực phẩm và từ khóa chính trong văn bản.

Giải chi tiết

(1) Powdered Food: Biến dầu thành bột

(2) Edible Paper: Làm giấy trang trí món ăn

(3) Emulsification: Tạo bọt khí hoặc nhũ tương thơm

Đáp án cần chọn là: Powdered Food; Edible Paper; Emulsification

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Những đặc điểm nào sau đây đúng với kỹ thuật Flash-freezing?

Đáp án đúng là: A; C

Câu hỏi:801112
Phương pháp giải

Đặc điểm kĩ thuật flash – freezing

Giải chi tiết

Kỹ thuật này giúp thực phẩm đông nhanh ở bề mặt, không tạo tinh thể lớn, không cần thời gian lâu như cách truyền thống.

Đáp án cần chọn là: A; C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com