Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

(V-ACT) Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer

(V-ACT) Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

We couldn’t risk to lose our way in the forest because it was getting dark quickly.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:803816
Phương pháp giải

Kiến thức: V + V-ing/ to V

Giải chi tiết

risk + V-ing: mạo hiểm làm gì

Sửa: to lose => losing

Câu đúng: We couldn’t risk losing our way in the forest because it was getting dark quickly.

Tạm dịch: Chúng tôi không dám liều để lạc đường trong rừng vì trời tối rất nhanh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

They managed finishing all their work before the manager came back from the meeting.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:803817
Phương pháp giải

Kiến thức: V + V-ing/ to V

Giải chi tiết

manage + to V: xoay sở làm được gì

Sửa: finishing => to finish.

Câu đúng: They managed to finish all their work before the manager came back from the meeting.

Tạm dịch: Họ đã xoay sở làm xong tất cả công việc trước khi quản lý trở lại từ cuộc họp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

I regret telling you that your application has been unsuccessful this time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:803818
Phương pháp giải

Kiến thức: V + V-ing/ to V

Giải chi tiết

regret + V-ing: Hối tiếc về một việc đã làm trong quá khứ.

regret + to-V: Hối tiếc khi phải thông báo (hay làm) một điều gì đó (thường là tin xấu) ở hiện tại/tương lai.

Trong câu này, người nói bày tỏ sự hối tiếc khi phải thông báo tin không thành công về hồ sơ, không phải hối tiếc về hành động "telling" đã xảy ra.

Sửa: telling => to tell

Câu đúng: I regret to tell you that your application has been unsuccessful this time.

Tạm dịch: Tôi rất tiếc phải thông báo rằng đơn ứng tuyển của bạn lần này không thành công.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Would you mind to open the window, please? It's a bit stuffy in here.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:803819
Phương pháp giải

Dựa vào động từ "mind" để xác định hình thức đúng của động từ theo sau nó. 

Giải chi tiết

Cấu trúc: Would you mind + V-ing...? (Bạn có phiền làm gì không...?)

Sửa: to open => opening

Câu đúng: Would you mind opening the window, please? It's a bit stuffy in here.

Tạm dịch: Bạn có phiền mở cửa sổ không? Trong này hơi ngột ngạt một chút.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

The teacher reminded the students hand in their assignments before Friday’s deadline.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:803820
Phương pháp giải

Kiến thức: V + V-ing/ to V

Giải chi tiết

remind sb to V: nhắc ai làm gì

Sửa: hand in => to hand in

Câu đúng: The teacher reminded the students to hand in their assignments before Friday’s deadline.

Tạm dịch: Giáo viên đã nhắc học sinh nộp bài trước hạn chót thứ Sáu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

I forgot locking the door when I left, so I had to go back to check.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:803821
Phương pháp giải

Kiến thức: V + V-ing/ to V

Giải chi tiết

forget + to V: quên phải làm gì

forget + V-ing: quên rằng đã làm gì

Trong câu này, người nói đã rời đi rồi nhưng quên không khóa cửa (tức là chưa thực hiện hành động khóa cửa), nên phải quay lại kiểm tra.

Sửa: locking => to lock

Câu đúng: I forgot to lock the door when I left, so I had to go back to check.

Tạm dịch: Tôi quên khóa cửa khi rời đi nên tôi phải quay lại kiểm tra.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

She tried not crying when she heard the sad news, but tears filled her eyes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:803822
Phương pháp giải

Kiến thức: V + V-ing/ to V

Giải chi tiết

try + to + V: cố gắng, nỗ lực làm điều gì đó (thường là khó khăn hoặc đòi hỏi sự cố gắng).

try + V-ing: thử một phương pháp, cách thức mới

Sửa: crying => to cry

Câu đúng: She tried not to cry when she heard the sad news, but tears filled her eyes

Tạm dịch: Cô ấy cố gắng không khóc khi nghe tin buồn, nhưng nước mắt vẫn giàn giụa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

She meant calling you yesterday, but she completely forgot because of her busy schedule.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:803823
Phương pháp giải

Kiến thức: V + V-ing/ to V

Giải chi tiết

mean to V: có ý định làm gì

mean V-ing: có nghĩa là

Trong câu này, cô ấy "có ý định gọi cho bạn hôm qua" nhưng quên.

Sửa: calling => to call

Câu đúng: She meant to call you yesterday, but she completely forgot because of her busy schedule.

Tạm dịch: Cô ấy định gọi cho bạn hôm qua nhưng hoàn toàn quên vì lịch trình bận rộn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

She stopped to watch TV when she realized she had an assignment to finish.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:803824
Phương pháp giải

Kiến thức: V + V-ing/ to V

Giải chi tiết

stop + V-ing: ngừng hẳn làm gì

stop to V: dừng lại để làm việc gì khác

Trong câu này, cô ấy nhận ra có bài tập phải làm nên cô ấy dừng hẳn việc xem TV.

Sửa: to watch => watching

Câu đúng: She stopped watching TV when she realized she had an assignment to finish.

Tạm dịch: Cô ấy ngừng xem TV khi nhận ra mình còn bài tập phải làm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

He mentioned to see her several times at the library when he was preparing for the test.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:803825
Phương pháp giải

Kiến thức: mention + V-ing

Giải chi tiết

mention + V-ing: đề cập đến việc gì

Sửa: to see => seeing

Câu đúng: He mentioned seeing her several times at the library when he was preparing for the test.

Tạm dịch: Anh ấy đã nhắc đến việc gặp cô ấy vài lần ở thư viện khi anh ấy đang ôn thi.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com