Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the best answer to each of the following

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the best answer to each of the following questions.

Human populations have tended to increase over time. As more people were born, small groups of individuals found reasons to come together to form groups and, with the advent of agriculture, small sedentary communities. A small number of these settlements grew into what we now call cities. This kind of growth often corresponds with a shift from one way of organizing labor to another.

The world population has grown significantly and our economies have become more industrialized over the past few hundred years. As a result, many more people have moved into cities. This process is known as urbanization. Even after cities emerged, however, a large majority of people lived and worked in rural areas. It was not until large-scale industrialization began in the eighteenth century that cities really began to boom. Nearly half of all people now live in urban areas. They are attracted by jobs in manufacturing and the professions, as well as by increased opportunities for education and entertainment.

Urbanization is often discussed in reference to countries that are currently in the process of industrializing and urbanizing, but all industrialized nations have experienced urbanization at some point in their history. Moreover, urbanization is on the rise all over the globe.

[I] One effect of this huge increase in people living in urban areas is the rise of the megacity, which is a city that has more than 10 million inhabitants. [II] There are now cities with even more than that. [III] Another effect of urbanization is urban sprawl. [IV] Urban sprawl is when the population of a city becomes dispersed over an increasingly large geographical area. This movement from higher density urban cores to lower density suburbs means that as cities expand, they often begin to take up significant tracts of land formerly used for agriculture. Sprawl also increases the need for travel infrastructure, such as roads, because people’s homes are likely to be farther away from where they work and the amenities they enjoy.

As we move forward in the 21st century, the global population is likely to continue growing. Urban areas will continue to grow with the population. This continual growth presents complex challenges as we prepare for the cities of the future. How we choose to manage urbanization will have consequences for our world for many years to come.

(Adapted  from ttps://education.nationalgeographic.org/resource/urbanization/)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The word “boom” in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:816710
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “boom” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ trái nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “boom” in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to _______.

(Từ “boom” trong đoạn 2 trái nghĩa với _______.)

A. decline (suy thoái)

B. expand (mở rộng)

C. develop (phát triển)

D. increase (tăng)

Thông tin: It was not until large-scale industrialization began in the eighteenth century that cities really began to boom.

(Phải đến khi công nghiệp hóa quy mô lớn bắt đầu vào thế kỷ XVIII, các thành phố mới thực sự bắt đầu bùng nổ.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The word “They” in paragraph 4 refers to _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:816711
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “they” trong đoạn 4, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.

Giải chi tiết

The word “They” in paragraph 4 refers to _______.

(Từ “They” trong đoạn 4 ám chỉ _______.)

A. higher density

(mật độ dân số cao hơn)

B. suburbs

(vùng ngoại ô)

C. cities

(thành phố)

D. movement

(sự di chuyển)

Thông tin: This movement from higher density urban cores to lower density suburbs means that as cities expand, they often begin to take up significant tracts of land formerly used for agriculture.

(Sự di chuyển này từ các trung tâm đô thị có mật độ dân số cao hơn đến các vùng ngoại ô có mật độ dân số thấp hơn có nghĩa là khi các thành phố mở rộng, chúng thường bắt đầu chiếm những vùng đất rộng lớn trước đây được sử dụng cho nông nghiệp.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Where in paragraph 4 does the following sentence best fit?

Tokyo, Japan, for example, has nearly 40 million residents.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:816712
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được cho sau đó dịch nghĩa toàn bộ đoạn 4, dựa vào mối liên hệ giữa các câu để xác định vị trí thích hợp đặt câu vào sau cho tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh.

[Đoạn 4] [I] One effect of this huge increase in people living in urban areas is the rise of the megacity, which is a city that has more than 10 million inhabitants. [II] There are now cities with even more than that. [III] Another effect of urbanization is urban sprawl. [IV] Urban sprawl is when the population of a city becomes dispersed over an increasingly large geographical area. This movement from higher density urban cores to lower density suburbs means that as cities expand, they often begin to take up significant tracts of land formerly used for agriculture. Sprawl also increases the need for travel infrastructure, such as roads, because people’s homes are likely to be farther away from where they work and the amenities they enjoy.

Tạm dịch:

[I] Một tác động của sự gia tăng lớn về số người sống ở khu vực thành thị là sự trỗi dậy của các siêu đô thị, là một thành phố có hơn 10 triệu dân. [II] Hiện nay có những thành phố thậm chí còn đông hơn thế. [III] Một tác động khác của đô thị hóa là sự phát triển đô thị tự phát. [IV] Sự phát triển đô thị tự phát là khi dân số của một thành phố bị phân tán trên một khu vực địa lý ngày càng rộng lớn. Sự di chuyển từ các trung tâm đô thị có mật độ cao hơn đến các vùng ngoại ô có mật độ thấp hơn có nghĩa là khi các thành phố mở rộng, chúng thường bắt đầu chiếm những vùng đất đáng kể trước đây được sử dụng cho nông nghiệp. Sự phát triển đô thị tự phát cũng làm tăng nhu cầu về cơ sở hạ tầng giao thông, chẳng hạn như đường sá, vì nhà của người dân có thể sẽ ở xa nơi làm việc và các tiện nghi mà họ được hưởng hơn.

Giải chi tiết

Where in paragraph 4 does the following sentence best fit?

(Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 4?)

Tokyo, Japan, for example, has nearly 40 million residents.

(Ví dụ, Tokyo, Nhật Bản, có gần 40 triệu dân.)

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Đoạn hoàn chỉnh: [I] One effect of this huge increase in people living in urban areas is the rise of the megacity, which is a city that has more than 10 million inhabitants. [II] There are now cities with even more than that. [III] Tokyo, Japan, for example, has nearly 40 million residents. Another effect of urbanization is urban sprawl. [IV] Urban sprawl is when the population of a city becomes dispersed over an increasingly large geographical area. This movement from higher density urban cores to lower density suburbs means that as cities expand, they often begin to take up significant tracts of land formerly used for agriculture. Sprawl also increases the need for travel infrastructure, such as roads, because people’s homes are likely to be farther away from where they work and the amenities they enjoy.

Tạm dịch:

[I] Một tác động của sự gia tăng lớn về số người sống ở khu vực thành thị là sự trỗi dậy của các siêu đô thị, là một thành phố có hơn 10 triệu dân. [II] Hiện nay có những thành phố thậm chí còn đông hơn thế. [III] Ví dụ, Tokyo, Nhật Bản, có gần 40 triệu dân. Một tác động khác của đô thị hóa là sự phát triển đô thị tự phát. [IV] Sự phát triển đô thị tự phát là khi dân số của một thành phố bị phân tán trên một khu vực địa lý ngày càng rộng lớn. Sự di chuyển từ các trung tâm đô thị có mật độ cao hơn đến các vùng ngoại ô có mật độ thấp hơn có nghĩa là khi các thành phố mở rộng, chúng thường bắt đầu chiếm những vùng đất đáng kể trước đây được sử dụng cho nông nghiệp. Sự phát triển đô thị tự phát cũng làm tăng nhu cầu về cơ sở hạ tầng giao thông, chẳng hạn như đường sá, vì nhà của người dân có thể sẽ ở xa nơi làm việc và các tiện nghi mà họ được hưởng hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The phrase “urban sprawl” in paragraph 4 could be best replaced by _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:816713
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “urban sprawl” trong đoạn 4, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The phrase “urban sprawl” in paragraph 4 could be best replaced by _______.

(Cụm từ “urban sprawl” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng _______.)

A. the increase of public transport in cities

(sự gia tăng giao thông công cộng trong các thành phố)

B. the uncontrolled expansion of urban areas

(sự mở rộng không kiểm soát của các khu vực đô thị)

C. the reduction of city populations

(sự suy giảm dân số thành phố)

D. the improvement of housing conditions

(sự cải thiện điều kiện nhà ở)

Thông tin: Another effect of urbanization is urban sprawl.

(Một tác động khác của đô thị hóa là sự lan rộng đô thị.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

According to paragraph 4, which of the following is NOT a consequence of urban sprawl?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:816714
Phương pháp giải

Đọc lướt qua đoạn 4 thông tin về “consequence of urban sprawl” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG được nhắc đến.

Giải chi tiết

According to paragraph 4, which of the following is NOT a consequence of urban sprawl?

(Theo đoạn 4, điều nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của sự đô thị hóa tự phát?)

A. The expansion of cities into agricultural land.

(Sự mở rộng của các thành phố vào đất nông nghiệp.)

B. An increase in the need for transportation infrastructure.

(Sự gia tăng nhu cầu về cơ sở hạ tầng giao thông.)

C. A notable rise in population density within city centers. => không có thông tin đề cập

(Sự gia tăng đáng kể mật độ dân số trong trung tâm thành phố.)

D. The movement of people from city centers to suburbs.

(Sự di chuyển của người dân từ trung tâm thành phố ra vùng ngoại ô.)

Thông tin: [Đoạn 4] This movement from higher density urban cores to lower density suburbs means that as cities expand, they often begin to take up significant tracts of land formerly used for agriculture. Sprawl also increases the need for travel infrastructure, such as roads, because people’s homes are likely to be farther away from where they work and the amenities they enjoy.

(Sự di chuyển này từ các trung tâm đô thị có mật độ cao hơn sang các vùng ngoại ô có mật độ thấp hơn có nghĩa là khi các thành phố mở rộng, chúng thường bắt đầu chiếm những vùng đất đáng kể trước đây được sử dụng cho nông nghiệp. Sự đô thị hóa tự phát cũng làm tăng nhu cầu về cơ sở hạ tầng giao thông, chẳng hạn như đường sá, vì nhà của người dân có thể sẽ xa nơi làm việc và các tiện nghi mà họ được hưởng.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Which of the following best summarises paragraph 3?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:816715
Phương pháp giải

Đọc lướt đoạn 3 để nắm nội dung chính sau đó lần lượt đọc từng đáp án để chọn được đáp án tóm đầy đủ và đúng nhất.

[Đoạn 3] Urbanization is often discussed in reference to countries that are currently in the process of industrializing and urbanizing, but all industrialized nations have experienced urbanization at some point in their history. Moreover, urbanization is on the rise all over the globe.

Tạm dịch:

Đô thị hóa thường được nhắc đến khi nói đến các quốc gia hiện đang trong quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa, nhưng tất cả các quốc gia công nghiệp đều đã trải qua quá trình đô thị hóa vào một thời điểm nào đó trong lịch sử. Hơn nữa, đô thị hóa đang gia tăng trên toàn cầu.

Giải chi tiết

Which of the following best summarises paragraph 3?

(Câu nào sau đây tóm tắt đúng nhất đoạn 3?)

A. Urbanization is exclusively observed in the modern era.

(Đô thị hóa chỉ diễn ra trong thời hiện đại.)

B. Urbanization occurs worldwide and has been a historical process.

(Đô thị hóa diễn ra trên toàn thế giới và là một quá trình lịch sử.)

C. Industrialized nations no longer experience urbanization.

(Các quốc gia công nghiệp hóa không còn trải qua quá trình đô thị hóa nữa.)

D. Urbanization is mostly found in developing countries.

(Đô thị hóa chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:816716
Phương pháp giải

Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua bài đọc để xác định thông tin có liên quan, so sánh đối chiếu để xác định câu KHÔNG ĐÚNG theo nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

(Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?)

A. Cities have always been the most common places for people to live. => KHÔNG ĐÚNG

(Thành phố luôn là nơi sinh sống phổ biến nhất của con người.)

Thông tin: [Đoạn 2] Even after cities emerged, however, a large majority of people lived and worked in rural areas.

(Tuy nhiên, ngay cả sau khi các thành phố xuất hiện, phần lớn người dân vẫn sống và làm việc ở nông thôn.)

B. Urbanization progressively increases as economies undergo industrialization.

(Đô thị hóa ngày càng gia tăng khi các nền kinh tế trải qua quá trình công nghiệp hóa.)

Thông tin: [Đoạn 2] The world population has grown significantly and our economies have become more industrialized over the past few hundred years. As a result, many more people have moved into cities.

(Dân số thế giới đã tăng đáng kể và nền kinh tế của chúng ta đã trở nên công nghiệp hóa hơn trong vài trăm năm qua. Kết quả là, ngày càng có nhiều người chuyển đến các thành phố.)

C. The process of urbanization has happened in all industrialized nations.

(Quá trình đô thị hóa đã diễn ra ở tất cả các quốc gia công nghiệp hóa.)

Thông tin: [Đoạn 3] Urbanization is often discussed in reference to countries that are currently in the process of industrializing and urbanizing, but all industrialized nations have experienced urbanization at some point in their history.

(Đô thị hóa thường được thảo luận khi đề cập đến các quốc gia hiện đang trong quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa, nhưng tất cả các quốc gia công nghiệp hóa đều đã trải qua quá trình đô thị hóa tại một thời điểm nào đó trong lịch sử của họ.)

D. Megacities are cities characterized by over 10 million people.

(Siêu đô thị là những thành phố có hơn 10 triệu người.)

Thông tin: [Đoạn 4] One effect of this huge increase in people living in urban areas is the rise of the megacity, which is a city that has more than 10 million inhabitants.

(Một hệ quả của sự gia tăng dân số đáng kể ở các khu vực đô thị là sự xuất hiện của các siêu đô thị, tức là những thành phố có hơn 10 triệu dân.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:816717
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được gạch chân trong đoạn 2 rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.

The world population has grown significantly and our economies have become more industrialized over the past few hundred years.

(Dân số thế giới đã tăng đáng kể và nền kinh tế của chúng ta đã trở nên công nghiệp hóa hơn trong vài trăm năm qua.)

Giải chi tiết

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

(Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 2?)

A. The world’s population has shrunk as industrialization spread.

(Dân số thế giới đã giảm khi công nghiệp hóa lan rộng.)

B. Industrialization has led to population growth.

(Công nghiệp hóa đã dẫn đến tăng trưởng dân số.)

C. Industrialization has had little effect on population.

(Công nghiệp hóa ít ảnh hưởng đến dân số.)

D. Population growth has slowed in industrialized economies.

(Tăng trưởng dân số đã chậm lại ở các nền kinh tế công nghiệp hóa.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Which of the following can be inferred from the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:816718
Phương pháp giải

Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua bài đọc để xác định thông tin có liên quan, so sánh đối chiếu để xác định câu suy luận đúng theo nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Which of the following can be inferred from the passage?

(Từ đoạn văn, có thể suy ra điều nào sau đây?)

A. Poorly managed urbanization can cause problems. => ĐÚNG

(Đô thị hóa được quản lý kém có thể gây ra nhiều vấn đề.)

Thông tin: [Đoạn 5] This continual growth presents complex challenges as we prepare for the cities of the future. How we choose to manage urbanization will have consequences for our world for many years to come.

(Sự phát triển liên tục này đặt ra những thách thức phức tạp khi chúng ta chuẩn bị cho các thành phố trong tương lai. Cách chúng ta lựa chọn để quản lý đô thị hóa sẽ gây ra hậu quả cho thế giới của chúng ta trong nhiều năm tới.)

B. Urban sprawl makes cities more sustainable.

(Đô thị hóa tự phát khiến các thành phố bền vững hơn.)

Thông tin: [Đoạn 4] Sprawl also increases the need for travel infrastructure, such as roads, because people’s homes are likely to be farther away from where they work and the amenities they enjoy.

(Sự phát triển tự phát cũng làm tăng nhu cầu về cơ sở hạ tầng giao thông, chẳng hạn như đường sá, vì nhà của người dân có thể sẽ xa nơi làm việc và các tiện nghi mà họ được hưởng.)

C. The world’s population will stop growing soon.

(Dân số thế giới sẽ sớm ngừng tăng.)

Thông tin: [Đoạn 5] As we move forward in the 21st century, the global population is likely to continue growing.

(Khi chúng ta tiến về phía trước trong thế kỷ 21, dân số toàn cầu có thể sẽ tiếp tục tăng.)

D. Transport development does not affect urbanization.

(Phát triển giao thông không ảnh hưởng đến đô thị hóa.)

Thông tin: [Đoạn 4] Sprawl also increases the need for travel infrastructure, such as roads…

(Sự phát triển tự phát cũng làm tăng nhu cầu về cơ sở hạ tầng giao thông, chẳng hạn như đường sá…)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Which of the following best summarises the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:816719
Phương pháp giải

Đọc lướt toàn bộ bài đọc để nắm nội dung chính sau đó lần lượt đọc từng đáp án để chọn được đáp án tóm đầy đủ và đúng nhất.

Giải chi tiết

Which of the following best summarises the passage?

(Câu nào sau đây tóm tắt đúng nhất đoạn văn?)

A. Urbanization is ongoing, bringing both opportunities and challenges.

(Quá trình đô thị hóa đang diễn ra, mang lại cả cơ hội lẫn thách thức.)

B. Cities are steadily shrinking as more people relocate to rural regions.

(Các thành phố đang dần thu hẹp khi ngày càng nhiều người di cư về các vùng nông thôn.)

C. Industrialization does not significantly influence the process of urbanization.

(Công nghiệp hóa không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình đô thị hóa.)

D. Urban sprawl actually contributes to preserving existing agricultural land.

(Sự phát triển đô thị tự phát thực sự góp phần bảo tồn đất nông nghiệp hiện có.)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com