Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the word that need correction in each of the following sentences.

Choose the word that need correction in each of the following sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Although my brother is usually very helpfully around the house, yesterday he refused to wash the dishes because he was tired after school.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:819394
Phương pháp giải

- Dựa vào nghĩa của câu và cách dùng của các từ loại để chọn đáp án đúng.

Although my brother is usually very helpfully around the house, yesterday he refused to wash the dishes because he was tired after school.

(Mặc dù anh trai tôi thường giúp đỡ việc nhà, nhưng hôm qua anh ấy từ chối rửa bát vì mệt sau giờ học.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ tobe “is” cần một tính từ chứ không phải trạng từ.

- Lỗi sai: helpfully (adv) => helpful (adj)

Câu đã sửa: Although my brother is usually very helpful around the house, yesterday he refused to wash the dishes because he was tired after school.

(Mặc dù anh trai tôi thường giúp đỡ việc nhà, nhưng hôm qua anh ấy từ chối rửa bát vì mệt sau giờ học.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Every summer, the local festival is visited by thousands of people, who come to enjoy the music, food, and traditional dancers.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:819395
Phương pháp giải

- Dựa vào nghĩa của câu và cách dùng của các từ loại để chọn đáp án đúng.

Every summer, the local festival is visited by thousands of people, who come to enjoy the music, food, and traditional dancers.

(Mỗi mùa hè, lễ hội địa phương thu hút hàng nghìn người đến tham quan, để thưởng thức âm nhạc, ẩm thực và các vũ công truyền thống.)

Giải chi tiết

- Phân tích nghĩa của câu, nhận thấy cách dùng từ “dancers” đang không phù hợp với nghĩa của câu.

- Lỗi sai: dancers (n): những vũ công => dances (những điệu nhảy)

Câu đã sửa: Every summer, the local festival is visited by thousands of people, who come to enjoy the music, food, and traditional dances.

(Mỗi mùa hè, lễ hội địa phương thu hút hàng nghìn người đến tham quan, để thưởng thức âm nhạc, ẩm thực và các điệu múa truyền thống.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Many people believe Thomas Edison invented the light bulb alone, but in fact, several other science had worked on similar ideas before him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:819396
Phương pháp giải

- Dựa vào nghĩa của câu và cách dùng của các từ loại để chọn đáp án đúng.

Many people believe Thomas Edison invented the light bulb alone, but in fact, several other science had worked on similar ideas before him

(Nhiều người tin rằng Thomas Edison đã phát minh ra bóng đèn một mình, nhưng thực tế, một số khoa học khác đã từng làm việc với những ý tưởng tương tự trước ông.)

Giải chi tiết

- Sau “other” cần danh từ số nhiều.

- Lỗi sai: science (n): khoa học (danh từ không đếm được) => scientists (n): các nhà khoa học

Câu đã sửa: Many people believe Thomas Edison invented the light bulb alone, but in fact, several other scientists had worked on similar ideas before him. 

(Nhiều người tin rằng Thomas Edison đã phát minh ra bóng đèn một mình, nhưng thực tế, một số nhà khoa học khác đã từng làm việc với những ý tưởng tương tự trước ông.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The government encourages young people to join recycling programs because they are very interesting in protecting the environment.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:819397
Phương pháp giải

- Dựa vào nghĩa của câu và cách dùng của các từ loại để chọn đáp án đúng.

The government encourages young people to join recycling programs because they are very interesting in protecting the environment.

(Chính phủ khuyến khích giới trẻ tham gia các chương trình tái chế vì họ rất thú vị đến việc bảo vệ môi trường.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ tobe “are” cần một tính từ mô tả cảm xúc bổ nghĩa cho đối tượng chỉ người “they”.

- Lỗi sai: interesting (adj): thú vị => interested (adj): hứng thú

Câu đã sửa: The government encourages young people to join recycling programs because they are very interested in protecting the environment.

(Chính phủ khuyến khích giới trẻ tham gia các chương trình tái chế vì họ rất quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

She has been working in the company for almost five years, but she still feels a bit confidence when giving presentations in front of her colleagues.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:819398
Phương pháp giải

- Dựa vào nghĩa của câu và cách dùng của các từ loại để chọn đáp án đúng.

She has been working in the company for almost five years, but she still feels a bit confidence when giving presentations in front of her colleagues.

(Cô ấy đã làm việc trong công ty gần năm năm, nhưng cô ấy vẫn cảm thấy hơi sự tự tin khi thuyết trình trước đồng nghiệp.)

Giải chi tiết

Phân tích nghĩa của câu, nhận thấy cách dùng từ “confidence” đang không phù hợp với nghĩa của câu.

Theo sau động từ “feel” (cảm thấy) cần một tính từ.

- Lỗi sai: confidence (n): sự tự tin => unconfident (adj): thiếu tự tin

Câu đã sửa: She has been working in the company for almost five years, but she still feels a bit unconfident when giving presentations in front of her colleagues.

(Cô ấy đã làm việc trong công ty gần năm năm, nhưng cô ấy vẫn cảm thấy hơi thiếu tự tin khi thuyết trình trước đồng nghiệp.)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com