Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the correct option.

Choose the correct option.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Sam intends to _____ in the London marathon next year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:819383
Phương pháp giải

- Dựa vào cụm từ “intend to” để chọn đáp án có từ loại đúng và phù hợp về nghĩa.

Sam intends to _____ in the London marathon next year.

(Sam dự định _____ trong cuộc thi marathon London vào năm sau.)

Giải chi tiết

Theo sau “intend to” (dự định) cần một động từ ở dạng nguyên thể.

A. competition (n): cuộc thi

B. compete (v): thi đấu

C. competitive (adj): mang tính cạnh tranh

D. competing (v-ing / n): việc cạnh tranh

Câu hoàn chỉnh: Sam intends to compete in the London marathon next year.

(Sam dự định thi đấu trong cuộc thi marathon London vào năm sau.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

As runners took part in the 100m sprint, the crowd watched with _____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:819384
Phương pháp giải

- Dựa vào giới từ “with” để chọn đáp án có từ loại đúng và phù hợp về nghĩa.

As runners took part in the 100m sprint, the crowd watched with _____.

(Khi các vận động viên tham gia chạy nước rút 100 mét, đám đông đã theo dõi với ____.)

Giải chi tiết

Theo sau giới từ “with” cần một danh từ.

A. amazing (adj): tuyệt vời, kinh ngạc

B. amaze (v): làm kinh ngạc

C. amazed (adj): kinh ngạc, ngạc nhiên

D. amazement (n): sự kinh ngạc

Câu hoàn chỉnh: As runners took part in the 100m sprint, the crowd watched with amazement.

(Khi các vận động viên tham gia chạy nước rút 100 mét, đám đông đã theo dõi với sự kinh ngạc.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Fred gave Lucy the wrong directions, which caused her _____ while she was trekking.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:819385
Phương pháp giải

- Dựa vào tính từ sở hữu “her” để chọn đáp án có từ loại đúng và phù hợp về nghĩa.

Fred gave Lucy the wrong directions, which caused her _____ while she was trekking.

(Fred đã đưa cho Lucy chỉ dẫn sai, điều này khiến cô ấy _____ khi đang đi bộ đường dài.)

Giải chi tiết

Theo sau tính từ sở hữu “her” cần một danh từ.

A. confuse (v): làm rối, gây bối rối

B. confusion (n): sự nhầm lẫn, sự bối rối

C. confused (adj): bối rối, lúng túng

D. confusing (adj): gây bối rối, khó hiểu

Câu hoàn chỉnh: Fred gave Lucy the wrong directions, which caused her confusion while she was trekking.

(Fred đã đưa cho Lucy chỉ dẫn sai, điều này khiến cô ấy bối rối khi đang đi bộ đường dài.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

On average, salaries are higher in major cities in _____ with those in small towns.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:819386
Phương pháp giải

- Dựa vào giới từ “in” để chọn đáp án có từ loại đúng và phù hợp về nghĩa.

On average, salaries are higher in major cities in _____ with those in small towns.

(Trung bình, mức lương ở các thành phố lớn cao hơn _____ ở các thị trấn nhỏ.)

Giải chi tiết

Theo sau giới từ “in” cần một danh từ.

A. compare (v): so sánh

B. comparative (adj): tương đối, so sánh

C. comparatively (adv): một cách tương đối

D. comparison (n): sự so sánh

Câu hoàn chỉnh: On average, salaries are higher in major cities in comparison with those in small towns.

(Trung bình, mức lương ở các thành phố lớn cao hơn so với ở các thị trấn nhỏ.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Nowadays, it's more effective to _____ products online where there is a wider audience.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:819387
Phương pháp giải

- Dựa vào “to” để chọn đáp án có từ loại đúng và phù hợp về nghĩa.

Nowadays, it's more effective to _____ products online where there is a wider audience.

(Ngày nay, việc _____ sản phẩm trực tuyến hiệu quả hơn vì có lượng khán giả rộng hơn.)

Giải chi tiết

Theo sau “to” cần một động từ ở dạng nguyên thể

A. advertise (v): quảng cáo

B. advertising (n): việc quảng cáo, ngành quảng cáo

C. advertiser (n): người quảng cáo, nhà quảng cáo

D. advertisement (n): mẫu quảng cáo, quảng cáo

Câu hoàn chỉnh: Nowadays, it's more effective to advertise products online where there is a wider audience.

(Ngày nay, việc quảng cáo sản phẩm trực tuyến hiệu quả hơn vì có lượng khán giả rộng hơn.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Kevin had made the brave _____ to leave a well-paid job and started his own business.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:819388
Phương pháp giải

- Dựa vào mạo từ “the” và tính từ “brave” để chọn đáp án có từ loại đúng và phù hợp về nghĩa.

Kevin had made the brave _____ to leave a well-paid job and started his own business.

(Kevin đã đưa ra _____ dũng cảm là rời bỏ công việc lương cao và bắt đầu kinh doanh riêng.)

Giải chi tiết

Theo sau tính từ “brave” cần một danh từ để bổ nghĩa.

A. decide (v): quyết định

B. decision (n): sự quyết định

C. decisive (adj): mang tính quyết định, dứt khoát

D. indecisive (adj): thiếu quyết đoán, do dự

Câu hoàn chỉnh: Kevin had made the brave decision to leave a well-paid job and started his own business.

(Kevin đã đưa ra quyết định dũng cảm là rời bỏ công việc lương cao và bắt đầu kinh doanh riêng.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The social worker arrived _____ at our home at 11 a.m., just as we arranged.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:819389
Phương pháp giải

- Dựa vào nghĩa và động từ “arrived” để chọn đáp án có từ loại đúng và phù hợp về nghĩa.

The social worker arrived _____ at our home at 11 a.m., just as we arranged.

(Nhân viên xã hội đã đến _____ tại nhà chúng tôi lúc 11 giờ sáng, đúng như chúng tôi đã sắp xếp.)

Giải chi tiết

Theo sau và bổ nghĩa cho động từ “arrived” cần một trạng từ.

A. punctual (adj): đúng giờ

B. punctually (adv): một cách đúng giờ

C. unpunctual (adj): không đúng giờ

D. punctuality (n): sự đúng giờ

Câu hoàn chỉnh: The social worker arrived punctually at our home at 11 a.m., just as we arranged.

(Nhân viên xã hội đã đến đúng giờ tại nhà chúng tôi lúc 11 giờ sáng, đúng như chúng tôi đã sắp xếp.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Digital technology has made it easier to _____ globally than ever before.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:819390
Phương pháp giải

- Dựa vào “to” để chọn đáp án có từ loại đúng và phù hợp về nghĩa.

Digital technology has made it easier to _____ globally than ever before.

(Công nghệ số đã giúp đơn giản hơn _____ toàn cầu hơn bao giờ hết.)

Giải chi tiết

Theo sau “to” cần một động từ ở dạng nguyên thể.

A. communicate (v): giao tiếp, truyền đạt

B. communicative (adj): cởi mở, thích giao tiếp

C. communication (n): sự giao tiếp, thông tin liên lạc

D. communicator (n): người truyền đạt, người giao tiếp

Câu hoàn chỉnh: Digital technology has made it easier to communicate globally than ever before.

(Công nghệ số đã giúp đơn giản hơn để giao tiếp toàn cầu hơn bao giờ hết.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Amanda has recently started working as an _____ for a local magazine.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:819391
Phương pháp giải

- Dựa vào mạo từ “an” để chọn đáp án có từ loại đúng và phù hợp về nghĩa.

Amanda has recently started working as an _____ for a local magazine.

(Amanda gần đây đã bắt đầu làm _____ cho một tạp chí địa phương.)

Giải chi tiết

Theo sau mạo từ “an” cần một danh từ

A. edit (v): biên tập, chỉnh sửa

B. edition (n): phiên bản, ấn bản

C. editor (n): biên tập viên

D. editorial (adj): thuộc về biên tập

Câu hoàn chỉnh: Amanda has recently started working as an editor for a local magazine.

(Amanda gần đây đã bắt đầu làm biên tập viên cho một tạp chí địa phương.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Having different groups in one society helps to promote cultural _____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:819392
Phương pháp giải

- Dựa vào tính tử “cultural” để chọn đáp án có từ loại đúng và phù hợp về nghĩa.

Having different groups in one society helps to promote cultural _____.

(Việc có các nhóm khác nhau trong cùng một xã hội giúp thúc đẩy _____ văn hóa.)

Giải chi tiết

Theo sau tính tử “cultural” cần một danh từ để bổ nghĩa.

A. diverse (adj): đa dạng

B. diversification (n): sự đa dạng hóa

C. diversify (v): đa dạng hóa

D. diversity (n): sự đa dạng

Câu hoàn chỉnh: Having different groups in one society helps to promote cultural diversity.

(Việc có các nhóm khác nhau trong cùng một xã hội giúp thúc đẩy sự đa dạng văn hóa.)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com