3.1. (2,0 điểm ) A và B là hai dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. Dung dịch
3.1. (2,0 điểm )
A và B là hai dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. Dung dịch tạo thành khi trộn V1 lít A với V2 lít B tác dụng vừa đủ với 5,304 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al, Cu thu được dung dịch C, chất rắn không tan D và giải phóng 1,0752 lít khí H2 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn D trong không khí rồi hòa tan bằng dung dịch HCl thì cũng cần lượng dung dịch HCl như trên. Biết V1 + V2 = 0,156 lít, nồng độ của B gấp 4 lần của A và V1 lít dung dịch B hòa tan vừa hết $\dfrac{1}{6}$ lượng Fe trong hỗn hợp.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch A và dung dịch B.
3.2. (1,0 điểm)
X là hiđrocacbon có dạng CnH2n-2 và Y là hiđrocacbon có dạng CmH2m. Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp A gồm X và Y thì cần vừa đủ 28,48 gam khí O2, sinh ra khí CO2 và hơi nước có tổng khối lượng là 37,16 gam. Xác định công thức hoá học của X và Y.
Quảng cáo
3.1 Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn: $V = n.22,4$
Đặt số mol của Fe, Al, Cu trong 5,304 gam hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y, z (x, y, z > 0)
⟹ mhỗn hợp KL (I)
Phương trình hoá học:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x ⟶ 2x ⟶ x (mol)
(2) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
y ⟶ 3y ⟶ 1,5y (mol)
⟹ $n_{H_{2}}(II)$
(3) 2Cu + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2CuO
z ⟶ z (mol)
(4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
z ⟶ 2z (mol)
Đốt cháy hoàn toàn D trong không khí rồi hòa tan bằng dung dịch HCl thì cũng cần lượng dung dịch HCl ⟹ Mối quan hệ x, y, z (III)
Giải (I) (II) và (III): x, y, z
$\% m_{Fe},\% m_{Al},\% m_{Cu}$
b) Đặt CM(dd A) và CM(dd B) lần lượt là t và 4t (t > 0)
⟹ t.V1 + 4t.V2 = 0,096 (mol) (IV)
Mà V1 + V2 = 0,156 (Lít) (V)
Trong $\dfrac{1}{6}$hỗn hợp ban đầu nFe = 0,006 (mol)
Phương trình hoá học:
(5) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Ta có phương trình: 4t.$\dfrac{\text{V}_{2}}{2}$ = 0,012 (VI)
Giải (IV), (V) và (VI): t , V1, V2
⟹ Nồng độ của dung dịch A, B
3.2.
Đặt $\left\{ \begin{array}{l} {n_{X} = x} \\ {n_{Y} = y} \end{array} \right.(mol)$ ⟹ x + y (I)
Phương trình hoá học:
(1) \({{C}_{n}}{{H}_{2n-2}}+\text{ }\frac{3n-1\text{ }}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}\text{ }nC{{O}_{2}}+\text{ }\left( n-1 \right){{H}_{2}}O\)
x ⟶ xn ⟶ x(n-1) (mol)
(2) \({{C}_{m}}{{H}_{2m}}+\text{ }\frac{3m}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}\text{ }mC{{O}_{2}}+\text{ }m{{H}_{2}}O\)
y ⟶ ym ⟶ ym (mol)
Đặt $\left. \left\{ \begin{array}{l} {n_{CO_{2}} = a} \\ {n_{H_{2}O} = b} \end{array} \right.(mol)\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} {m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O} = 37,16} \\ {BTNT(O):2.n_{CO_{2}} + n_{H_{2}O} = 2.n_{O_{2}}} \end{array} \right.\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} a \\ b \end{array} \right. \right.$
Ta có hệ phương trình:
$\left. \left\{ \begin{array}{l} {44a + 18b = 37,16\,(gam)\,(II)} \\ {BT"O":2a + b = \dfrac{28,48}{32} \cdot 2\,(III)} \end{array} \right.\rightarrow\left\{ \begin{array}{l} {a = 0,64} \\ {b = 0,5} \end{array} \right.(mol) \right.$
Theo phương trình phản ứng: $n_{CO_{2}}–\ n_{H_{2}O} = \ xn\ + \ ym\ –\ x\left( {n - 1} \right)\ –\ ym\ = \ x$
⟹ x, y
Số mol CO2 = xn + ym
Biện luận tìm n, m ⟹ Công thức phân tử, công thức cấu tạo X, Y
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com


)








