Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of the utterances or sentences to

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of the utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

a. B: That should be no problem. May I have your full name, please?

b. A: My name is John Sandals.

c. A: I'd like to reserve a hotel room.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:826404
Phương pháp giải

- Dựa vào sự tương ứng giữa các câu đối - đáp giữa 2 nhân vật để chọn các cặp câu hội thoại đúng từ đó chọn được thứ tự sắp xếp đúng cho cả bài hội thoại.

- Các câu hỏi thường là câu mở đầu hội thoại.

a. B: That should be no problem. May I have your full name, please?

(Chắc chắn được ạ. Xin cho tôi biết họ tên đầy đủ của quý khách được không ạ?)

b. A: My name is John Sandals.

(Tên tôi là John Sandals.)

c. A: I'd like to reserve a hotel room.

(Tôi muốn đặt một phòng khách sạn.)

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: c-a-b

c. A: I'd like to reserve a hotel room.

(Tôi muốn đặt một phòng khách sạn.)

a. B: That should be no problem. May I have your full name, please?

(Chắc chắn được ạ. Xin cho tôi biết họ tên đầy đủ của quý khách được không ạ?)

b. A: My name is John Sandals.

(Tên tôi là John Sandals.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

a. Businesses often try to understand the different generations so that they can create and market products

successfully.

b. A generation gap consists of the differing beliefs on politics, religion, society, and pop culture that exist

between different generations.

c. These beliefs are shaped by the state of the world in which the individuals belonging to each generation grew up.

d. There are, fortunately, ways to bridge the generation gap in certain workplace situations.

e. Businesses also try and understand these differences to close the generation gap among employees,

hopefully building cohesive and efficient workplaces.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:826405
Phương pháp giải

- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.

- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp theo thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.

a. Businesses often try to understand the different generations so that they can create and market products successfully.

(Các doanh nghiệp thường cố gắng tìm hiểu các thế hệ khác nhau để có thể tạo ra và tiếp thị sản phẩm thành công.)

b. A generation gap consists of the differing beliefs on politics, religion, society, and pop culture that exist

between different generations.

(Khoảng cách thế hệ bao gồm những niềm tin khác biệt về chính trị, tôn giáo, xã hội và văn hóa đại chúng tồn tại giữa các thế hệ khác nhau.)

c. These beliefs are shaped by the state of the world in which the individuals belonging to each generation grew up.

(Những niềm tin này được định hình bởi tình hình thế giới mà các cá nhân thuộc mỗi thế hệ đã lớn lên trong đó.)

d. There are, fortunately, ways to bridge the generation gap in certain workplace situations.

(May mắn thay, có những cách để thu hẹp khoảng cách thế hệ trong một số tình huống ở nơi làm việc.)

e. Businesses also try and understand these differences to close the generation gap among employees, hopefully building cohesive and efficient workplaces.

(Các doanh nghiệp cũng cố gắng tìm hiểu những khác biệt này để thu hẹp khoảng cách thế hệ giữa các nhân viên, với hy vọng xây dựng được một môi trường làm việc gắn kết và hiệu quả.)

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: b-c-a-e-d

[b] A generation gap consists of the differing beliefs on politics, religion, society, and pop culture that exist between different generations. [c] These beliefs are shaped by the state of the world in which the individuals belonging to each generation grew up. [a] Businesses often try to understand the different generations so that they can create and market products successfully. [e] Businesses also try and understand these differences to close the generation gap among employees, hopefully building cohesive and efficient workplaces. [d] There are, fortunately, ways to bridge the generation gap in certain workplace situations.

Tạm dịch:

[b] Khoảng cách thế hệ bao gồm những niềm tin khác nhau về chính trị, tôn giáo, xã hội và văn hóa đại chúng tồn tại giữa các thế hệ khác nhau. [c] Những niềm tin này được hình thành bởi tình hình thế giới mà các cá nhân thuộc mỗi thế hệ lớn lên trong đó. [a] Doanh nghiệp thường cố gắng tìm hiểu các thế hệ khác nhau để có thể tạo ra và tiếp thị sản phẩm thành công. [e] Doanh nghiệp cũng cố gắng tìm hiểu những khác biệt này để thu hẹp khoảng cách thế hệ giữa các nhân viên, hy vọng xây dựng được nơi làm việc gắn kết và hiệu quả. [d] May mắn thay, có những cách để thu hẹp khoảng cách thế hệ trong một số tình huống nơi làm việc nhất định.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

a. Lifelong learning is especially relevant in today's changing world. Remember that learning is a lifelong

journey, so enjoy every moment of it.

b. Whatever choice you make, remember to keep on learning new knowledge and skills.

c. In fact, learning does not stop after graduation because it is a lifelong process.

d. In a few weeks' time, you'll complete your secondary education.

e. Some of you may have already made plans for continuing your studies at university or vocational school,

while others may wish to start working right away.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:826406
Phương pháp giải

- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.

- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp theo thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.

a. Lifelong learning is especially relevant in today's changing world. Remember that learning is a lifelong journey, so enjoy every moment of it.

(Học tập suốt đời đặc biệt phù hợp trong thế giới thay đổi ngày nay. Hãy nhớ rằng học tập là một hành trình suốt đời, vì vậy hãy tận hưởng từng khoảnh khắc của nó.)

b. Whatever choice you make, remember to keep on learning new knowledge and skills.

(Dù bạn đưa ra lựa chọn nào, hãy nhớ tiếp tục học hỏi kiến thức và kỹ năng mới.)

c. In fact, learning does not stop after graduation because it is a lifelong process.

(Thực tế, việc học không dừng lại sau khi tốt nghiệp vì đó là một quá trình suốt đời.)

d. In a few weeks' time, you'll complete your secondary education.

(Trong vài tuần nữa, các bạn sẽ hoàn thành chương trình giáo dục trung học.)

e. Some of you may have already made plans for continuing your studies at university or vocational school, while others may wish to start working right away.

(Một số bạn có thể đã có kế hoạch tiếp tục học tại trường đại học hoặc trường dạy nghề, trong khi những người khác có thể muốn bắt đầu đi làm ngay.)

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: d-e-b-c-a

[d] In a few weeks' time, you'll complete your secondary education. [e] Some of you may have already made plans for continuing your studies at university or vocational school, while others may wish to start working right away. [b] Whatever choice you make, remember to keep on learning new knowledge and skills. [c] In fact, learning does not stop after graduation because it is a lifelong process. [a] Lifelong learning is especially relevant in today's changing world. Remember that learning is a lifelong journey, so enjoy every moment of it.

Tạm dịch:

[d] Trong vài tuần nữa, các bạn sẽ hoàn thành chương trình giáo dục trung học. [e] Một số bạn có thể đã có kế hoạch tiếp tục học tại trường đại học hoặc trường dạy nghề, trong khi những người khác có thể muốn bắt đầu đi làm ngay. [b] Dù bạn đưa ra lựa chọn nào, hãy nhớ tiếp tục học hỏi kiến thức và kỹ năng mới. [c] Thực tế, việc học không dừng lại sau khi tốt nghiệp vì đó là một quá trình suốt đời. [a] Học tập suốt đời đặc biệt phù hợp trong thế giới thay đổi ngày nay. Hãy nhớ rằng học tập là một hành trình suốt đời, vì vậy hãy tận hưởng từng khoảnh khắc của nó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

a. Woman: Actually I'm not flying. I'm going to the conference by bus. I have to leave tomorrow because it's

going to take two days to get there.

b. Woman: Well, I worked some overtime last week, so I just banked it instead of wasting a holiday day.

c. Man: That's right. I forgot that you are afraid of flying. Are you taking a vacation day tomorrow?

d. Man: Do you want to share a taxi to the airport? We can save on expenses that way, and as you know the

company is trying to cut costs.

e. Man: Yes. It was sensible of you to do that.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:826407
Phương pháp giải

- Dựa vào sự tương ứng giữa các câu đối - đáp giữa 2 nhân vật để chọn các cặp câu hội thoại đúng từ đó chọn được thứ tự sắp xếp đúng cho cả bài hội thoại.

- Các câu hỏi thường là câu mở đầu hội thoại.

a. Woman: Actually, I'm not flying. I'm going to the conference by bus. I have to leave tomorrow because it's going to take two days to get there.

(Thật ra tôi không đi máy bay. Tôi sẽ đến hội nghị bằng xe buýt. Tôi phải đi vào ngày mai vì sẽ mất hai ngày để đến đó.)

b. Woman: Well, I worked some overtime last week, so I just banked it instead of wasting a holiday day.

(Ồ, tôi đã làm thêm giờ vào tuần trước, nên tôi đã tích lũy giờ làm thêm đó để nghỉ bù thay vì lãng phí một ngày nghỉ.)

c. Man: That's right. I forgot that you are afraid of flying. Are you taking a vacation day tomorrow?

(Đúng rồi. Tôi quên mất là bạn sợ đi máy bay. Bạn có định xin nghỉ phép ngày mai không?)

d. Man: Do you want to share a taxi to the airport? We can save on expenses that way, and as you know the company is trying to cut costs.

(Bạn có muốn đi chung taxi ra sân bay không? Chúng ta có thể tiết kiệm chi phí bằng cách đó, và như bạn biết đấy công ty đang cố gắng cắt giảm chi phí.)

e. Man: Yes. It was sensible of you to do that.

(Vâng. Bạn làm vậy thật là hợp lý.)

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: d-a-c-b-e

d. Man: Do you want to share a taxi to the airport? We can save on expenses that way, and as you know the company is trying to cut costs.

(Bạn có muốn đi chung taxi ra sân bay không? Chúng ta có thể tiết kiệm chi phí bằng cách đó, và như bạn biết đấy công ty đang cố gắng cắt giảm chi phí.)

a. Woman: Actually, I'm not flying. I'm going to the conference by bus. I have to leave tomorrow because it's going to take two days to get there.

(Thật ra tôi không đi máy bay. Tôi sẽ đến hội nghị bằng xe buýt. Tôi phải đi vào ngày mai vì sẽ mất hai ngày để đến đó.)

c. Man: That's right. I forgot that you are afraid of flying. Are you taking a vacation day tomorrow?

(Đúng rồi. Tôi quên mất là bạn sợ đi máy bay. Bạn có định xin nghỉ phép ngày mai không?)

b. Woman: Well, I worked some overtime last week, so I just banked it instead of wasting a holiday day.

(Ồ, tôi đã làm thêm giờ vào tuần trước, nên tôi đã tích lũy giờ làm thêm đó để nghỉ bù thay vì lãng phí một ngày nghỉ.)

e. Man: Yes. It was sensible of you to do that.

(Vâng. Bạn làm vậy thật là hợp lý.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Dear Mr. Williams,

a. Since graduating from high school, I have waitressed at four different establishments in Derry.

b. I am also popular with the local clientele: my ability to create rapport with customers increased daily wine

sales by $50+ in my current role.

c. I am a reliable, diligent worker, with a 100% attendance record.

d. I can be reached at perez.email@gmail.com or 918.184.5447. I look forward to hearing from you.

e. If Atwater’s restaurant is looking for an experienced professional, I am your candidate.

Yours sincerely,

David Perez

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:826408
Phương pháp giải

- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.

- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp theo thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.

Dear Mr. Williams,

(Kính gửi ông Williams,)

a. Since graduating from high school, I have waitressed at four different establishments in Derry.

(Kể từ khi tốt nghiệp trung học, tôi đã làm phục vụ bàn tại bốn cơ sở khác nhau ở Derry.)

b. I am also popular with the local clientele: my ability to create rapport with customers increased daily wine sales by $50+ in my current role.

(Tôi cũng được các khách hàng địa phương yêu mến: khả năng tạo mối quan hệ tốt với khách hàng đã giúp tăng doanh số bán rượu vang hàng ngày thêm hơn 50 đô la ở vị trí hiện tại của tôi.)

c. I am a reliable, diligent worker, with a 100% attendance record.

(Tôi là một nhân viên đáng tin cậy, siêng năng, với tỷ lệ đi làm chuyên cần 100%.)

d. I can be reached at perez.email@gmail.com or 918.184.5447. I look forward to hearing from you.

(Ông có thể liên hệ với tôi qua email perez.email@gmail.com hoặc số điện thoại 918.184.5447. Tôi rất mong nhận được phản hồi từ ông.)

e. If Atwater’s restaurant is looking for an experienced professional, I am your candidate.

(Nếu nhà hàng của Atwater đang tìm kiếm một nhân viên chuyên nghiệp có kinh nghiệm, tôi chính là ứng cử viên của ông.)

Yours sincerely,

(Trân trọng,)

David Perez

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: a-e-c-b-d

[a] Since graduating from high school, I have waitressed at four different establishments in Derry. [e] If Atwater’s restaurant is looking for an experienced professional, I am your candidate. [c] I am a reliable, diligent worker, with a 100% attendance record. [b] I am also popular with the local clientele: my ability to create rapport with customers increased daily wine sales by $50+ in my current role. [d] I can be reached at perez.email@gmail.com or 918.184.5447. I look forward to hearing from you.

Yours sincerely,

David Perez

Tạm dịch:

[a] Kể từ khi tốt nghiệp trung học, tôi đã làm phục vụ bàn tại bốn cơ sở khác nhau ở Derry. [e] Nếu nhà hàng của Atwater đang tìm kiếm một chuyên gia có kinh nghiệm, tôi chính là ứng cử viên của bạn. [c] Tôi là một nhân viên đáng tin cậy, siêng năng, với tỷ lệ đi làm đầy đủ 100%. [b] Tôi cũng được lòng khách hàng địa phương: khả năng tạo mối quan hệ thân thiết với khách hàng của tôi đã làm tăng doanh số bán rượu vang hàng ngày lên hơn 50 đô la ở vai trò hiện tại. [d] Tôi có thể được liên hệ qua perez.email@gmail.com hoặc 918.184.5447. Tôi mong sớm nhận được phản hồi từ ông.

Trân trọng,

David Perez

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com