Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Complete the second sentence by using the given word(s).

Complete the second sentence by using the given word(s).

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

 

We were cleaning the streets. It started to rain. (Using While/ When to combine the two sentences)

→ _________________________________________________________________________________.

Đáp án đúng là: While we were cleaning the streets, it started to rain/When it started to rain, we were cleaning the streets

Câu hỏi:828098
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào yêu câu đề bài cho sẵn trong ngoặc để xác định cấu trúc ngữ pháp liên quan đến từ nối “while/ when”, từ đó áp dụng cấu trúc ngữ pháp để biến đổi câu đúng và tương đương về nghĩa.

We were cleaning the streets. It started to rain.

(Chúng tôi đang dọn dẹp đường phố. Trời bắt đầu mưa.)

Giải chi tiết

Cấu trúc viết câu với từ nối “when/ while” (khi/ trong khi) để nối hai hành động trong quá khứ: When/ While + S + was / were + V-ing, S + V2/ed.

- hành động đang xảy ra: was/ were + V-ing

- hành động cắt ngang: V2/ed.

Câu hoàn chỉnh: While we were cleaning the streets, it started to rain.

Hoặc: When it started to rain, we were cleaning the streets.

(Trong lúc chúng tôi đang dọn dẹp đường phố, trời bắt đầu mưa.)

Đáp án cần điền là: While we were cleaning the streets, it started to rain/When it started to rain, we were cleaning the streets

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Someone has stolen her bike. (Change the sentence into passive voice)

→ Her bike __________________________________________________________________________.

Đáp án đúng là: has been stolen

Câu hỏi:828099
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào yêu câu đề bài cho sẵn trong ngoặc để xác định cấu trúc ngữ pháp liên quan đến viết câu từ chủ động sang bị động, từ đó áp dụng cấu trúc ngữ pháp để biến đổi câu đúng và tương đương về nghĩa.

Someone has stolen her bike.

(Có người đã đánh cắp xe đạp của cô ấy.)

Giải chi tiết

Cấu trúc chuyển đổi từ cấu trúc chủ động sang bị động của thì hiện tại hoàn thành:

- Chủ động: S + have/ has + V3/ed + O

=> Bị động: O + have/ has + been + V3/ed (+ by S)

Câu hoàn chỉnh: Her bike has been stolen.

(Xe đạp của cô ấy đã bị đánh cắp.)

Đáp án cần điền là: has been stolen

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

It’s easy to find the information that you need on the Internet. (Using gerund to rewrite the sentence)

→ Finding __________________________________________________________________________.

Đáp án đúng là: the information that you need on the Internet is easy

Câu hỏi:828100
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào yêu câu đề bài cho sẵn trong ngoặc để xác định cấu trúc ngữ pháp viết lại câu với dạng danh động từ (V-ing), từ đó áp dụng cấu trúc ngữ pháp để biến đổi câu đúng và tương đương về nghĩa.

It’s easy to find the information that you need on the Internet.

(Thật dễ dàng để tìm thấy thông tin bạn cần trên Internet.)

Giải chi tiết

Cấu trúc chuyển câu sang dạng danh động từ làm chủ ngữ:

It + tobe + adj + TO + Vo (nguyên thể)

=> V-ing + tobe + adj

Câu hoàn chỉnh: Finding the information that you need on the Internet is easy.

(Việc tìm kiếm thông tin bạn cần trên Internet thật dễ dàng.)

Đáp án cần điền là: the information that you need on the Internet is easy

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Ann started to learn English three years ago. (Using present perfect to rewrite the sentence)

→ Ann _____________________________________________________________________________.

Đáp án đúng là: has learned English for three years

Câu hỏi:828101
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào yêu câu đề bài cho sẵn trong ngoặc để xác định cấu trúc ngữ pháp biến đổi câu từ thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành, từ đó áp dụng cấu trúc ngữ pháp để biến đổi câu đúng và tương đương về nghĩa.

Ann started to learn English three years ago.

(Ann bắt đầu học tiếng Anh cách đây ba năm.)

Giải chi tiết

Cấu trúc ngữ pháp biến đổi câu từ thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành:

- S + started + TO + Vo (nguyên thể) + khoảng thời gian + AGO

=> S + have/has + V3/ed + FOR + khoảng thời gian

Câu hoàn chỉnh: Ann has learned English for three years.

(Ann đã học tiếng Anh được ba năm.)

Đáp án cần điền là: has learned English for three years

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Jane is interested in studying AI in a well-known university. (Using gerund to rewrite the sentence)

→ Jane enjoys _______________________________________________________________________.

Đáp án đúng là: enjoys studying AI in a well-known university

Câu hỏi:828102
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào yêu câu đề bài cho sẵn trong ngoặc và động từ gợi ý “enjoyed” để xác định cấu trúc ngữ pháp liên quan đến dạng danh động từ (V-ing), từ đó áp dụng cấu trúc ngữ pháp để biến đổi câu đúng và tương đương về nghĩa.

Jane is interested in studying AI in a well-known university.

(Jane quan tâm đến việc học AI tại một trường đại học nổi tiếng.)

Giải chi tiết

Cấu trúc viết câu biến đổi từ “interested” sang “enjoy”:

S + tobe + interested + in + V-ing.

=> S + enjoy + V-ing.

Câu hoàn chỉnh: Jane enjoys studying AI in a well-known university.

(Jane thích học AI tại một trường đại học nổi tiếng.)

Đáp án cần điền là: enjoys studying AI in a well-known university

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com