Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Supply the correct forms of the given words in each of the following

Supply the correct forms of the given words in each of the following sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

If you are ______________ about this volunteer project, please contact us for more information. (EXCITE)

Đáp án đúng là: excited

Câu hỏi:828104
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ tobe “are” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

If you are ______________ about this volunteer project, please contact us for more information.

(Nếu bạn ___________ về dự án tình nguyện này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ tobe “are” cần một tính từ mô tả cảm xúc cho đối tượng “I” trong câu.

excite (v): gây hào hứng => excited + ABOUT (adj): hứng thú

Câu hoàn chỉnh: If you are excited about this volunteer project, please contact us for more information.

(Nếu bạn hào hứng về án tình nguyện này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin.)

Đáp án cần điền là: excited

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

It's very ________________ for learner to use educational apps. (CONVENIENCE)

Đáp án đúng là: convenient

Câu hỏi:828105
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ tobe “is” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

It's very ________________ for learner to use educational apps.

(Việc sử dụng các ứng dụng giáo dục rất ________________ cho người học.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ tobe “is” cần một tính từ.

convenience (n): sự tiện lợi => convenient (adj): tiện lợi

Câu hoàn chỉnh: It's very convenient for learners to use educational apps.

(Việc sử dụng các ứng dụng giáo dục rất tiện lợi cho người học.)

Đáp án cần điền là: convenient

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

The club organizes many activities to raise money for _____________ people and the local

orphanage. (HOME)

Đáp án đúng là: homeless

Câu hỏi:828106
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào danh từ “people” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

The club organizes many activities to raise money for _____________ people and the local orphanage.

(Câu lạc bộ tổ chức nhiều hoạt động gây quỹ cho người dân _____________ và trại trẻ mồ côi địa phương.)

Giải chi tiết

Trước danh từ “people” (người) cần một tính từ.

home (n): nhà => homeless (adj): vô gia cư

Câu hoàn chỉnh: The club organizes many activities to raise money for homeless people and the local orphanage.

(Câu lạc bộ tổ chức nhiều hoạt động gây quỹ cho người vô gia cư và trại trẻ mồ côi địa phương.)

Đáp án cần điền là: homeless

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Smartphone is one of the greatest ______________ in the modern world. (INVENT)

Đáp án đúng là: inventions

Câu hỏi:828107
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào tính từ “greatest”, lượng từ “one of” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

Smartphone is one of the greatest ______________ in the modern world.

(Điện thoại thông minh là một trong những ______________ tuyệt vời nhất trong thế giới hiện đại.)

Giải chi tiết

- Theo sau tính từ “greatest” (tốt nhất) cần dùng một danh từ.

- Theo sau lượng từ “one of” (một trong những) cần một danh từ đếm được số nhiều.

invent (v): phát minh => invention (n): sự phát minh => danh từ số nhiều: inventions

Câu hoàn chỉnh: Smartphone is one of the greatest inventions in the modern world.

(Điện thoại thông minh là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong thế giới hiện đại.)

Đáp án cần điền là: inventions

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

If you don’t have time to volunteer, you can _______________ money and food.

(DONATION)

Đáp án đúng là: donate

Câu hỏi:828108
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ khuyết thiếu “can” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

If you don’t have time to volunteer, you can _______________ money and food.

(Nếu bạn không có thời gian để làm tình nguyện, bạn có thể _______________ tiền bạc và thực phẩm.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ khuyết thiếu “can” (có thể) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).

donation (n): sự quyên góp => donate (v): quyên góp

Câu hoàn chỉnh: If you don’t have time to volunteer, you can donate money and food.

(Nếu bạn không có thời gian để làm tình nguyện, bạn có thể quyên góp tiền bạc và thực phẩm.)

Đáp án cần điền là: donate

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com