Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

PASSAGE 4 – Questions 31-40 DESERT FORMATION The deserts, which already occupy approximately a fourth of the

PASSAGE 4 – Questions 31-40

DESERT FORMATION

The deserts, which already occupy approximately a fourth of the Earth’s land surface, have in recent decades been increasing at an alarming pace. The expansion of desert-like conditions into areas where they did not previously exist is called desertification. It has been estimated that an additional one-fourth of the Earth’s land surface is threatened by this process.

Desertification is accomplished primarily through the loss of stabilizing natural vegetation and the subsequent accelerated erosion of the soil by wind and water. In some cases the loose soil is blown completely away, leaving a stony surface. In other cases, the finer particles may be removed, while the sand-sized particles are accumulated to form mobile hills or ridges of sand.

Even in the areas that retain a soil cover, the reduction of vegetation typically results in the loss of the soil’s ability to absorb substantial quantities of water. The impact of raindrops on the loose soil tends to transfer fine clay particles into the tiniest soil spaces, sealing them and producing a surface that allows very little water penetration. Water absorption is greatly reduced, consequently runoff is increased, resulting in accelerated erosion rates. The gradual drying of the soil caused by its diminished ability to absorb water results in the further loss of vegetation, so that a cycle of progressive surface deterioration is established.

In some regions, the increase in desert areas is occurring largely as the result of a trend toward drier climatic conditions. Continued gradual global warming has produced an increase in aridity for some areas over the past few thousand years. The process may be accelerated in subsequent decades if global warming resulting from air pollution seriously increases.

There is little doubt, however, that desertification in most areas results primarily from human activities rather than natural processes. The semiarid lands bordering the deserts exist in a delicate ecological balance and are limited in their potential to adjust to increased environmental pressures. Expanding populations are subjecting the land to increasing pressures to provide them with food and fuel. In wet periods, the land may be able to respond to these stresses. During the dry periods that are common phenomena along the desert margins, though, the pressure on the land is often far in excess of its diminished capacity, and desertification results.

Four specific activities have been identified as major contributors to the desertification processes: over-cultivation, over-grazing, firewood gathering, and over-irrigation. The cultivation of crops has expanded into progressively drier regions as population densities have grown. These regions are especially likely to have periods of severe dryness, so that crop failures are common. Since the raising of most crops necessitates the prior removal of the natural vegetation, crop failures leave extensive tracts of land devoid of a plant cover and susceptible to wind and water erosion.

The raising of livestock is a major economic activity in semiarid lands, where grasses are generally the dominant type of natural vegetation. The consequences of an excessive number of livestock grazing in an area are the reduction of the vegetation cover and the trampling and pulverization of the soil. This is usually followed by the drying of the soil and accelerated erosion.

Firewood is the chief fuel used for cooking and heating in many countries. The increased pressures of expanding populations have led to the removal of woody plants so that many cities and towns are surrounded by large areas completely lacking in trees and shrubs. The increasing use of dried animal waste as a substitute fuel has also hurt the soil because this valuable soil conditioner and source of plant nutrients is no longer being returned to the land.

The final major human cause of desertification is soil salinization resulting from over-irrigation. Excess water from irrigation sinks down into the water table. If no drainage system exists, the water table rises, bringing dissolved salts to the surface. The water evaporates and the salts are left behind, creating a white crustal layer that prevents air and water from reaching the underlying soil.

The extreme seriousness of desertification results from the vast areas of land and the tremendous numbers of people affected, as well as from the great difficulty of reversing or even slowing the process. Once the soil has been removed by erosion, only the passage of centuries or millennia will enable new soil to form. In areas where considerable soil still remains, though, a rigorously enforced program of land protection and cover-crop planting may make it possible to reverse the present deterioration of the surface.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

The word “threatened” in the passage is closest in meaning to ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:830872
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “threatened” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “threatened” in the passage is closest in meaning to ______.

(Từ “threatened” trong bài có nghĩa gần nhất với ______.)

A. restricted (bị hạn chế)

B. endangered (bị nguy hiểm)

C. prevented (bị ngăn cản)

D. rejected (bị từ chối)

Thông tin: It has been estimated that an additional one-fourth of the Earth’s land surface is threatened by this process.

(Người ta ước tính rằng thêm một phần tư diện tích bề mặt đất của Trái Đất nữa đang bị đe dọa bởi quá trình này.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

According to paragraph 3, the loss of natural vegetation has which of the following consequences for soil?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:830873
Phương pháp giải

Đọc lại đoạn 3, tìm thông tin về hậu quả đối với đất của “the loss of natural vegetation” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

According to paragraph 3, the loss of natural vegetation has which of the following consequences for soil?

(Theo đoạn 3, việc mất đi thảm thực vật tự nhiên có hậu quả nào sau đây đối với đất?)

A. Reduced water absorption

(Giảm khả năng hấp thụ nước)

B. Increased numbers of spaces in the soil

(Tăng số lượng khe hở trong đất)

C. Increased stony content

(Tăng hàm lượng sỏi đá trong đất)

D. Reduced water runoff

(Giảm lượng nước chảy tràn)

Thông tin: Even in the areas that retain a soil cover, the reduction of vegetation typically results in the loss of the soil’s ability to absorb substantial quantities of water.

(Ngay cả ở những khu vực vẫn còn lớp đất phủ, việc giảm thảm thực vật thường dẫn đến mất khả năng của đất trong việc hấp thụ một lượng nước đáng kể.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The word “delicate” in the passage is closest in meaning to ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:830874
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “delicate” trong đoạn 5, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “delicate” in the passage is closest in meaning to ______.

(Từ “delicate” trong bài có nghĩa gần nhất với ______.)

A. predictable (có thể dự đoán được)

B. fragile (mỏng manh, dễ bị tổn thương)

C. complex (phức tạp)

D. valuable (quý giá)

Thông tin: The semiarid lands bordering the deserts exist in a delicate ecological balance and are limited in their potential to adjust to increased environmental pressures.

(Các vùng đất bán khô hạn giáp ranh sa mạc tồn tại trong sự cân bằng sinh thái mong manh và bị giới hạn trong khả năng thích nghi với áp lực môi trường gia tăng.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

According to paragraph 5, in dry periods, border areas have difficulty ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:830875
Phương pháp giải

Đọc lại đoạn 5, tìm thông tin về “in dry periods, border areas have difficulty…” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

According to paragraph 5, in dry periods, border areas have difficulty ______.

(Theo đoạn 5, trong thời kỳ khô hạn, các khu vực giáp ranh gặp khó khăn trong việc ______.)

A. adjusting to stresses created by settlement

(thích nghi với áp lực do con người định cư tạo ra)

B. providing water for irrigating crops

(cung cấp nước để tưới tiêu cho cây trồng)

C. retaining their fertility after desertification

(giữ được độ màu mỡ sau quá trình sa mạc hóa)

D. attracting populations in search of food and fuel

(thu hút dân cư đi tìm thức ăn và nhiên liệu)

Thông tin: The semiarid lands bordering the deserts exist in a delicate ecological balance and are limited in their potential to adjust to increased environmental pressuresDuring the dry periods that are common phenomena along the desert margins, though, the pressure on the land is often far in excess of its diminished capacity, and desertification results.

(Các vùng bán khô hạn giáp ranh sa mạc tồn tại trong sự cân bằng sinh thái mong manh và bị giới hạn khả năng thích nghi với áp lực môi trường… Trong những thời kỳ khô hạn, vốn thường xảy ra dọc biên giới sa mạc, áp lực lên đất thường vượt quá khả năng chịu đựng đã giảm sút của nó, và kết quả là sa mạc hóa.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

The word “progressively” in the passage is closest in meaning to ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:830876
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “progressively” trong đoạn 6, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “progressively” in the passage is closest in meaning to ______.

(Từ “progressively” trong bài có nghĩa gần nhất với ______.)

A. impressively (ấn tượng)

B. openly (cởi mở)

C. objectively (khách quan)

D. increasingly (ngày càng tăng)

Thông tin: The cultivation of crops has expanded into progressively drier regions as population densities have grown.

(Việc trồng trọt đã mở rộng ra những khu vực ngày càng khô hạn hơn khi mật độ dân số tăng lên.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

According to paragraph 6, which of the following is often associated with raising crops?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:830877
Phương pháp giải

Đọc lại đoạn 6, tìm thông tin về câu nào “is often associated with raising crops” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

According to paragraph 6, which of the following is often associated with raising crops?

(Theo đoạn 6, điều nào sau đây thường gắn liền với việc trồng trọt?)

A. Failure to plant crops suited to the particular area

(Không trồng được cây phù hợp với từng khu vực cụ thể)

B. Excessive use of dried animal waste

(Lạm dụng phân động vật khô quá mức)

C. Lack of proper irrigation techniques

(Thiếu các kỹ thuật tưới tiêu thích hợp)

D. Removal of the original vegetation

(Loại bỏ thảm thực vật ban đầu)

Thông tin: Since the raising of most crops necessitates the prior removal of the natural vegetation, crop failures leave extensive tracts of land devoid of a plant cover...

(Vì việc trồng hầu hết các loại cây trồng đòi hỏi phải loại bỏ thảm thực vật tự nhiên từ trước, nên khi mùa màng thất bại, những vùng đất rộng lớn sẽ trơ trụi không còn thảm thực vật.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

According to paragraph 9, the ground’s absorption of excess water is a factor in desertification because it can ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:830878
Phương pháp giải

Đọc lại đoạn 9, tìm thông tin về lý do “the ground’s absorption of excess water is a factor in desertification” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

According to paragraph 9, the ground’s absorption of excess water is a factor in desertification because it can ______.

(Theo đoạn 9, việc đất hấp thụ lượng nước dư thừa là yếu tố gây ra sa mạc hóa vì nó có thể ______.)

A. limit the evaporation of water

(hạn chế sự bay hơi của nước)

B. interfere with the irrigation of land

(cản trở việc tưới tiêu cho đất)

C. bring salts to the surface

(đưa muối hòa tan lên bề mặt đất)

D. require more absorption of air by the soil

(đòi hỏi đất hấp thụ nhiều không khí hơn)

Thông tin: Excess water from irrigation sinks down into the water table. If no drainage system exists, the water table rises, bringing dissolved salts to the surface.

(Nước dư thừa từ việc tưới tiêu thấm xuống tầng nước ngầm. Nếu không có hệ thống thoát nước, mực nước ngầm dâng lên, mang theo muối hòa tan ra bề mặt.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

All of the following are mentioned in the passage as contributing to desertification EXCEPT ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:830879
Phương pháp giải

Đọc lướt lại bài đọc, tìm thông tin về “contributing to desertification” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG ĐÚNG hoặc không được nhắc đến.

Giải chi tiết

All of the following are mentioned in the passage as contributing to desertification EXCEPT ______.

(Tất cả những điều sau đây đều được nhắc đến là nguyên nhân gây sa mạc hóa, NGOẠI TRỪ ______.)

A. soil erosion

(xói mòn đất)

Thông tin: [Đoạn 2] Desertification is accomplished primarily through the loss of stabilizing natural vegetation and the subsequent accelerated erosion of the soil by wind and water.

(Sa mạc hóa chủ yếu diễn ra thông qua việc mất đi thảm thực vật tự nhiên ổn định và sau đó là quá trình xói mòn đất nhanh hơn do gió và nước.)

B. insufficient irrigation => SAI

(tưới tiêu không đủ nước)

Thông tin: [Đoạn 9] The final major human cause of desertification is soil salinization resulting from over-irrigation.

(Nguyên nhân lớn cuối cùng do con người gây ra đối với sa mạc hóa là hiện tượng nhiễm mặn đất do tưới tiêu quá mức.)

C. global warming

(sự nóng lên toàn cầu)

Thông tin: [Đoạn 4] Continued gradual global warming has produced an increase in aridity for some areas over the past few thousand years. The process may be accelerated in subsequent decades if global warming resulting from air pollution seriously increases.

(Sự nóng lên toàn cầu liên tục và dần dần đã khiến một số khu vực trở nên khô cằn hơn trong vài nghìn năm qua. Quá trình này có thể được đẩy nhanh hơn trong những thập kỷ tiếp theo nếu hiện tượng nóng lên toàn cầu do ô nhiễm không khí tiếp tục gia tăng nghiêm trọng.)

D. the raising of livestock

(chăn nuôi gia súc)

Thông tin: [Đoạn 7] The consequences of an excessive number of livestock grazing in an area are the reduction of the vegetation cover and the trampling and pulverization of the soil. This is usually followed by the drying of the soil and accelerated erosion.

(Hậu quả của việc chăn thả gia súc quá mức trên một khu vực là làm giảm thảm thực vật, gây ra tình trạng giẫm đạp và bào mòn đất. Điều này thường dẫn đến đất bị khô và xói mòn nhanh hơn.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Which of the sentences below best expresses the essential information in the underlined sentence in the passage? Incorrect choices change the meaning in important ways or leave out essential information.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:830880
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được gạch chân trong bài rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.

Giải chi tiết

Which of the sentences below best expresses the essential information in the underlined sentence in the passage? Incorrect choices change the meaning in important ways or leave out essential information.

(Câu nào dưới đây diễn đạt tốt nhất thông tin cốt lõi trong câu được gạch chân trong đoạn văn? Lựa chọn sai làm thay đổi ý nghĩa theo những cách quan trọng hoặc bỏ sót thông tin cốt lõi.)

A. The spread of deserts is considered a very serious problem that can be solved only if large numbers of people in various countries are involved in the effort.

(Sự lan rộng của các sa mạc được coi là vấn đề rất nghiêm trọng, chỉ có thể giải quyết nếu nhiều người ở các quốc gia cùng tham gia.)

B. Slowing down the process of desertification is difficult because of population growth that has spread over large areas of land.

(Làm chậm quá trình sa mạc hóa rất khó khăn vì sự gia tăng dân số đã lan rộng trên nhiều vùng đất.)

C. Desertification is a significant problem because it is so hard to reverse and affects large areas of land and great numbers of people.

(Sa mạc hóa là một vấn đề nghiêm trọng vì rất khó đảo ngược và ảnh hưởng đến diện tích đất rộng lớn cũng như rất nhiều người.)

D. Desertification is extremely hard to reverse unless the population is reduced in the vast areas affected.

(Sa mạc hóa cực kỳ khó đảo ngược trừ khi dân số ở các khu vực bị ảnh hưởng được giảm bớt.)

Thông tin: The extreme seriousness of desertification results from the vast areas of land and the tremendous numbers of people affected, as well as from the great difficulty of reversing or even slowing the process.

(Mức độ nghiêm trọng cực độ của sa mạc hóa bắt nguồn từ diện tích đất rộng lớn và số lượng người bị ảnh hưởng, cũng như từ sự khó khăn rất lớn trong việc đảo ngược hoặc thậm chí làm chậm quá trình này.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

As inferred from the passage, which of the following does the author most likely believe about the future of desertification?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:830881
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để xác định đoạn chứa thông tin về quan điểm của tác giả về “the future of desertification” từ đó đối chiếu với các đáp án và suy luận để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

As inferred from the passage, which of the following does the author most likely believe about the future of desertification?

(Theo suy luận từ bài, tác giả có khả năng tin rằng điều nào sau đây sẽ xảy ra trong tương lai của sa mạc hóa?)

A. Desertification will continue to increase.

(Sa mạc hóa sẽ tiếp tục gia tăng.)

B. Desertification will soon occur in all areas of the world.

(Sa mạc hóa sẽ sớm xảy ra ở tất cả các khu vực trên thế giới.)

C. Governments will act quickly to control further desertification.

(Chính phủ sẽ hành động nhanh chóng để kiểm soát sự sa mạc hóa thêm nữa.)

D. The factors influencing desertification occur in cycles and will change in the future.

(Các yếu tố ảnh hưởng đến sa mạc hóa diễn ra theo chu kỳ và sẽ thay đổi trong tương lai.)

Thông tin: [Đoạn 1] The deserts, which already occupy approximately a fourth of the Earth’s land surface, have in recent decades been increasing at an alarming pace. [Đoạn 10] The extreme seriousness of desertification results from the vast areas of land and the tremendous numbers of people affected, as well as from the great difficulty of reversing or even slowing the process.

(Các sa mạc, vốn đã chiếm khoảng một phần tư diện tích đất của Trái Đất, trong những thập kỷ gần đây đang gia tăng với tốc độ đáng báo động… Mức độ nghiêm trọng cực độ của sa mạc hóa bắt nguồn từ diện tích đất rộng lớn và số lượng người bị ảnh hưởng, cũng như từ sự khó khăn rất lớn trong việc đảo ngược hoặc làm chậm quá trình này.)

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

SỰ HÌNH THÀNH SA MẠC

Các sa mạc, vốn đã chiếm khoảng một phần tư bề mặt đất liền của Trái Đất, trong những thập kỷ gần đây đã tăng lên với tốc độ đáng báo động. Sự mở rộng của các điều kiện giống như sa mạc vào các khu vực trước đây không tồn tại được gọi là sa mạc hóa (desertification). Ước tính rằng thêm một phần tư bề mặt đất liền của Trái Đất đang bị đe dọa bởi quá trình này.

Sa mạc hóa được thực hiện chủ yếu thông qua việc mất đi thảm thực vật tự nhiên có tác dụng ổn định và sau đó là sự xói mòn đất đai nhanh chóng do gió và nước. Trong một số trường hợp, đất lỏng bị thổi bay hoàn toàn, để lại một bề mặt đầy đá. Trong các trường hợp khác, các hạt mịn hơn có thể bị cuốn đi, trong khi các hạt cỡ cát tích tụ lại để tạo thành các đồi hoặc rặng cát di động.

Ngay cả ở những khu vực vẫn giữ được lớp phủ đất, sự suy giảm thảm thực vật thường dẫn đến việc đất mất khả năng hấp thụ lượng nước đáng kể. Tác động của các hạt mưa lên đất lỏng có xu hướng chuyển các hạt sét mịn vào những không gian nhỏ nhất trong đất, làm bịt kín chúng và tạo ra một bề mặt cho phép rất ít nước thấm qua. Sự hấp thụ nước bị giảm đi đáng kể, do đó dòng chảy mặt tăng lên, dẫn đến tốc độ xói mòn tăng nhanh. Sự khô dần của đất gây ra bởi khả năng hấp thụ nước suy giảm dẫn đến việc mất thêm thảm thực vật, tạo nên một chu kỳ suy thoái bề mặt lũy tiến.

Ở một số vùng, sự gia tăng diện tích sa mạc phần lớn xảy ra do xu hướng điều kiện khí hậu trở nên khô hơn. Sự ấm lên toàn cầu dần dần kéo dài đã tạo ra sự gia tăng tình trạng khô hạn ở một số khu vực trong vài nghìn năm qua. Quá trình này có thể được tăng tốc trong các thập kỷ tiếp theo nếu sự nóng lên toàn cầu do ô nhiễm không khí tăng lên nghiêm trọng.

Tuy nhiên, có ít nghi ngờ rằng sa mạc hóa ở hầu hết các khu vực chủ yếu là kết quả của các hoạt động của con người hơn là các quá trình tự nhiên. Vùng đất bán khô hạn tiếp giáp sa mạc tồn tại trong một sự cân bằng sinh thái mong manh và hạn chế về tiềm năng điều chỉnh để chịu được áp lực môi trường gia tăng. Dân số mở rộng đang đặt áp lực ngày càng tăng lên đất đai để cung cấp thức ăn và nhiên liệu cho họ. Trong các giai đoạn ẩm ướt, đất có thể phản ứng được với những căng thẳng này. Tuy nhiên, trong các giai đoạn khô hạn – hiện tượng phổ biến dọc theo rìa sa mạc – áp lực lên đất đai thường vượt xa khả năng suy giảm của nó, và sa mạc hóa xảy ra.

Bốn hoạt động cụ thể đã được xác định là nguyên nhân chính góp phần vào quá trình sa mạc hóa: canh tác quá mức, chăn thả quá mức, thu thập củi đốt, và tưới tiêu quá mức. Việc trồng trọt đã mở rộng vào các khu vực ngày càng khô hạn hơn khi mật độ dân số tăng lên. Những khu vực này đặc biệt dễ có các giai đoạn khô hạn nghiêm trọng, do đó thất bại trong mùa màng là phổ biến. Vì việc trồng hầu hết các loại cây trồng đòi hỏi phải loại bỏ trước thảm thực vật tự nhiên, nên việc mất mùa khiến các dải đất rộng lớn không còn lớp phủ thực vật và dễ bị xói mòn do gió và nước.

Chăn nuôi là một hoạt động kinh tế chính ở các vùng đất bán khô hạn, nơi cỏ thường là loại thảm thực vật tự nhiên chiếm ưu thế. Hậu quả của việc chăn thả quá mức gia súc trong một khu vực là sự giảm sút lớp phủ thực vật và sự giẫm đạp, nghiền nát đất. Điều này thường kéo theo sự khô cằn của đất và tăng tốc độ xói mòn.

Củi đốt là nhiên liệu chính được sử dụng để nấu ăn và sưởi ấm ở nhiều quốc gia. Áp lực gia tăng từ dân số mở rộng đã dẫn đến việc loại bỏ các loài thực vật thân gỗ, khiến nhiều thành phố và thị trấn bị bao quanh bởi những khu vực rộng lớn hoàn toàn thiếu cây cối và cây bụi. Việc sử dụng ngày càng tăng chất thải động vật khô làm nhiên liệu thay thế cũng gây hại cho đất vì chất điều hòa đất quý giá và nguồn dinh dưỡng thực vật này không còn được trả lại cho đất nữa.

Nguyên nhân chính cuối cùng do con người gây ra sa mạc hóa là sự nhiễm mặn đất do tưới tiêu quá mức. Lượng nước dư thừa từ việc tưới tiêu thấm xuống tầng nước ngầm. Nếu không có hệ thống thoát nước, mực nước ngầm sẽ dâng lên, mang theo các muối hòa tan lên bề mặt. Nước bốc hơi và muối còn lại, tạo ra một lớp vỏ trắng ngăn không khí và nước tiếp cận đất bên dưới.

Tính nghiêm trọng cực kỳ của sa mạc hóa xuất phát từ diện tích đất đai rộng lớn và số lượng người bị ảnh hưởng rất lớn, cũng như từ khó khăn lớn trong việc đảo ngược hoặc thậm chí làm chậm quá trình này. Một khi đất đã bị xói mòn cuốn trôi, chỉ có sự trôi qua của hàng thế kỷ hoặc thiên niên kỷ mới cho phép hình thành lớp đất mới. Tuy nhiên, ở những khu vực mà đất vẫn còn đáng kể, một chương trình nghiêm ngặt về bảo vệ đất đai và trồng cây che phủ có thể giúp đảo ngược sự suy thoái bề mặt hiện tại.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com