Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Finish the second sentence in such a way that it means exactly the same as the sentence given. (1,0 point)

Finish the second sentence in such a way that it means exactly the same as the sentence given. (1,0 point)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

They have a friendly relationship and enjoy spending time together after school. (get on)

Đáp án đúng là: They get on with each other and enjoy spending time together after school.

Câu hỏi:831276
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các từ đề bài cho sẵn để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào từ đề bài cho sẵn để xác định ngữ pháp viết câu phải sử dụng cụm động từ “get on”, từ đó viết câu tương đương về nghĩa và đúng ngữ pháp.

They have a friendly relationship and enjoy spending time together after school.

(Họ có mối quan hệ thân thiện và thích dành thời gian bên nhau sau giờ học.)

Giải chi tiết

Cụm từ cần lưu ý có nghĩa tương đương với câu gốc của đề: “get on + WITH” (hòa đồng với…) = have a friendly relationship (có mối quan hệ thân thiện)

Câu tương ứng: They get on with each other and enjoy spending time together after school.

(Họ hòa thuận với nhau và thích dành thời gian bên nhau sau giờ học.)

Đáp án cần điền là: They get on with each other and enjoy spending time together after school.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Teens sleep less. It is difficult for them to manage their stress.

=>The less

Đáp án đúng là: teens sleep, the more difficult it is for them to manage their stress.

Câu hỏi:831277
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào từ đề bài cho sẵn để xác định ngữ pháp viết câu liên quan đến cấu trúc so sánh kép, từ đó áp dụng cấu trúc ngữ pháp để biến đổi câu đúng và tương đương về nghĩa.

Teens sleep less. It is difficult for them to manage their stress.

(Thanh thiếu niên ngủ ít hơn. Họ khó kiểm soát căng thẳng.)

Giải chi tiết

Cấu trúc viết câu với ngữ pháp so sánh kép (càng…, càng….): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “difficult” (khó): MORE + difficult.

Câu tương ứng: The less teens sleep, the more difficult it is for them to manage their stress.

(Thanh thiếu niên ngủ càng ít, họ càng khó kiểm soát căng thẳng.)

Đáp án cần điền là: teens sleep, the more difficult it is for them to manage their stress.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

I have little time to chat with my friends every day.

=>I wish

Đáp án đúng là: I had more time to chat with my friends every day.

Câu hỏi:831278
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào từ đề bài cho sẵn để xác định ngữ pháp viết câu liên quan đến cấu trúc “wish”, từ đó áp dụng cấu trúc ngữ pháp để biến đổi câu đúng và tương đương về nghĩa.

I have little time to chat with my friends every day.

(Tôi có rất ít thời gian để trò chuyện với bạn bè mỗi ngày.)

Giải chi tiết

Cấu trúc biến đổi câu với “wish” (ước) diễn tả mong muốn không có thật ở hiện tại, trong câu có sử dụng “little” (rất ít):

S + have + little + danh từ.

=> S + wish + S + had + more + danh từ.

Câu tương ứng: I wish I had more time to chat with my friends every day.

(Tôi ước mình có nhiều thời gian hơn để trò chuyện với bạn bè mỗi ngày.)

Đáp án cần điền là: I had more time to chat with my friends every day.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

We last played football together three months ago.

=>We have

Đáp án đúng là: not played football together for three months.

Câu hỏi:831279
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào từ đề bài cho sẵn để xác định ngữ pháp viết câu liên quan đến cấu trúc biến đổi từ thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành, từ đó áp dụng cấu trúc ngữ pháp để biến đổi câu đúng và tương đương về nghĩa.

We last played football together three months ago.

(Lần cuối chúng tôi chơi bóng đá cùng nhau là cách đây ba tháng.)

Giải chi tiết

Cấu trúc biến đổi từ thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành:

S + last + V2/ed + khoảng thời gian + AGO.

=> S + have/ has + NOT + V3/ed + FOR + khoảng thời gian

Câu tương ứng: We have not played football together for three months.

(Chúng tôi đã không chơi bóng đá cùng nhau trong ba tháng.)

Đáp án cần điền là: not played football together for three months.

Câu hỏi số 5:

Write a short paragraph (about 80 words) about school days in the past. (1,0 point)

Câu hỏi:831280

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com