Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentence in each of the following questions. (20.0 points)

Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentence in each of the following questions. (20.0 points)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Justin told Ben about his vacation.

- Justin: "Going on vacation with three kids is a lot of work. I'm worn-out." - Ben: “_____”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:831630
Phương pháp giải

- Kiến thức: Hội thoại

Từ khóa: I'm worn-out = tôi mệt rã rời => cần phản hồi thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ mệt mỏi.

Giải chi tiết

- Tell me about it!: Kể cho tôi nghe đi!! => Diễn tả đồng cảm, muốn nghe người nói kể lại.

A. I'm on the fence about it!: Tôi vẫn đang lưỡng lự về điều đó => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

B. There will be a lot of hype!: Sẽ có nhiều lời bàn tán/ồn ào => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

C. Did you have a rousing holiday?: Bạn đã có một kỳ nghỉ vui vẻ chứ? => Không phù hợp ngữ cảnh câu.

Tạm dịch: Justin kể cho Ben nghe về kỳ nghỉ của mình.

- Justin: "Đi nghỉ cùng ba đứa trẻ vất vả lắm. Tôi kiệt sức rồi." - Ben: "Kể cho tôi nghe đi!"

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

It was _____ clear to me what they meant by their cold manner.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831631
Phương pháp giải

- Kiến thức: Trạng từ

Giải chi tiết

- abundantly (adv): dồi dào => abundantly clear: hoàn toàn rõ ràng

A. blatantly (adv): trắng trợn => Không phù hợp ngữ cảnh câu

B. fully (adv): đầy đủ => Không phù hợp ngữ cảnh câu

D. acutely (adv): sắc sảo => Không phù hợp ngữ cảnh câu

Tạm dịch: Điều họ muốn nói qua thái độ lạnh nhạt thì hoàn toàn rõ ràng đối với tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Peter is impressed by her friend's house as it has a beautiful patio with many _____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:831632
Phương pháp giải

- Kiến thức: Thứ tự tính từ

Opinion → Size → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Giải chi tiết

- circular terracotta flower-filled pots: chậu đất nung hình tròn đầy hoa => circular (shape); terracotta (material); flower-filled (purpose/content).

→ Thứ tự đúng: Shape → Material → Purpose

B. terracotta circular flower-filled pots: chậu đất nung hình tròn đầy hoa => Không đúng trật tự tính từ

C. circular flower-filled terracotta pots: chậu đất nung hình tròn đầy hoa => Không đúng trật tự tính từ

D. flower-filled circular terracotta pots: chậu đất nung hình tròn đầy hoa => Không đúng trật tự tính từ

Tạm dịch: Peter ấn tượng với ngôi nhà vì có sân với nhiều chậu hoa tròn bằng đất nung.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

_____ with being so busy both at work and at home, she became increasingly tired and bad-tempered.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831633
Phương pháp giải

- Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

- What: cái gì => “What with … and …” - diễn tả “vì … và …” (nguyên nhân kép).

A. Which: cái nào => Không phù hợp ngữ cảnh câu

B. How: như thế nào => Không phù hợp ngữ cảnh câu

D. Where: nơi mà => Không phù hợp ngữ cảnh câu

Tạm dịch: Vì quá bận rộn ở cả công việc lẫn gia đình, cô ấy ngày càng mệt mỏi và cáu kỉnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

The old train chugged along the tracks, leaving behind a _____ of smoke as it travelled through the scenic countryside.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:831634
Phương pháp giải

- Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

- puff: hơi thở phù, luồng gió thổi phụt qua; luồng hơi phụt ra, luồng khói phụt ra => puff of smoke: (một làn khói nhỏ, thoảng)  

B. drove: đàn (động vật) => Không phù hợp ngữ cảnh câu  

C. wad: nắm (tiền, giấy) => Không phù hợp ngữ cảnh câu  

D. dash: cú lao => Không phù hợp ngữ cảnh câu

Tạm dịch: Con tàu cũ chạy dọc đường ray, để lại những làn khói phía sau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Two friends David and Tom are talking about their last driving test.

- David: "I failed my driving test yesterday."

- Tom: “_____”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831635
Phương pháp giải

- Kiến thức: Hội thoại

Giải chi tiết

- Oh well. You're in a good company: Không sao đâu, nhiều người cũng thế mà. => Có hai nghĩa chính: “bạn không cô đơn” khi gặp vấn đề, vì có nhiều người khác cũng gặp tình trạng tương tự, hoặc “ở trong một môi trường/nhóm người tốt đẹp, dễ chịu và tích cực”. Cụm từ này thường được dùng để trấn an ai đó hoặc mô tả sự hài hòa khi ở cùng những người khác.

A. You should try your hand at it: Bạn nên thử sức mình đi. => Không phù hợp ngữ cảnh câu

B. I wish that we could talk about it: Tôi ước gì chúng ta có thể nói về chuyện đó. => Không phù hợp ngữ cảnh câu

D. You want to pass the test. Dream on!: Bạn muốn vượt qua bài kiểm tra. Cứ mơ đi! => Không phù hợp ngữ cảnh câu

Tạm dịch: David: “Tớ trượt bài thi lái xe rồi.”

Tom: “Không sao đâu, nhiều người cũng thế mà.”

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

The runner was far ahead for most of the race, but at the end she won only _____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:831636
Phương pháp giải

- Kiến thức: Idioms

Giải chi tiết

- by a whisker: suýt soát, cách biệt rất nhỏ => Phù hợp nghĩa câu 

B. on the dot: đúng giờ => Không phù hợp nghĩa câu  

C. larger than life: nổi bật, ấn tượng => Không phù hợp nghĩa câu  

D. a notch above: hơn một chút (so sánh phẩm chất) => Không phù hợp nghĩa câu

Tạm dịch: Người chạy dẫn đầu gần như cả cuộc đua, nhưng cuối cùng chỉ thắng suýt sao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

He is very _____ about the kitchen - everything has to be perfectly clean and in its place.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:831637
Phương pháp giải

- Kiến thức: Tính từ

Giải chi tiết

- particular (adj): cầu kỳ => particular about: cầu kỳ, kỹ tính về. 

A. creditable (adj): đáng khen => Không phù hợp nghĩa câu    

C. concerned (adj): lo lắng => concerned about: lo lắng, không phù hợp nghĩa câu  

D. delectable (adj): ngon lành => Không phù hợp nghĩa câu  

Tạm dịch: Anh ấy rất kỹ tính về căn bếp, mọi thứ phải sạch và ngăn nắp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Each time I visited Aunt Ada, she _____ the most fascinating stories from her childhood.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:831638
Phương pháp giải

- Kiến thức: Cấu trúc diễn tả thói quen trong quá khứ.

Giải chi tiết

- would recount: sẽ kể lại => Thường kể (mỗi lần trong quá khứ).

A. would have recounted: đã kể lại => Sai, quá khứ hoàn thành giả định

B. was often recounting: thường xuyên kể lại => Không đúng nghĩa và cấu trúc.

C. was used to recounting = quen kể: đã quen kể lại => Sai ngữ cảnh (diễn tả thói quen, không phải sự lặp lại mỗi lần thăm).

Tạm dịch: Mỗi lần tôi thăm dì Ada, dì thường kể lại những câu chuyện thời thơ ấu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

_____, early approaches for coping with workplace stress dealt with the problem only after its symptoms had appeared.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:831639
Phương pháp giải

- Kiến thức: Mệnh đề rút gọn

Giải chi tiết

- Although well-intended: Mặc dù có ý định tốt => Đúng cấu trúc mệnh đề rút gọn; well-intended = có ý tốt.

A. Although well-intending: Mặc dù có ý định tốt => Sai hình thức.

B. Although it is a good intention: Mặc dù đó là một ý định tốt => Không song song ngữ pháp.

C. Although a good intention: Mặc dù có ý định tốt => Thiếu động từ.

Tạm dịch: Dù có ý tốt, các phương pháp ban đầu đối phó với căng thẳng nơi làm việc chỉ xử lý khi triệu chứng đã xuất hiện.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Disappointment _____ on Richard's face when his parents didn't let him go skiing

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:831640
Phương pháp giải

- Kiến thức: Collocation

Giải chi tiết

- registered: thể hiện rõ => register on one’s face: hiện rõ trên khuôn mặt.

A. enacted: ban hành => Không đúng cụm từ

C. extended:mở rộng => Không đúng cụm từ

D. assigned:giao, phân công => Không đúng cụm từ

Tạm dịch: Nỗi thất vọng hiện rõ trên khuôn mặt Richard khi bố mẹ không cho cậu đi trượt tuyết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

I slept badly last night and am feeling particularly _____ this morning.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:831641
Phương pháp giải

- Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

- slow-witted: chậm chạp, kém minh mẫn => Phù hợp nghĩa câu

B. far-reaching: có ảnh hưởng sâu rộng => Không phù hợp nghĩa câu.

C. off-hand: thô lỗ, không suy nghĩ trước => Không phù hợp nghĩa câu

D. top-heavy: mất cân bằng, nặng đầu => Không phù hợp nghĩa câu

Tạm dịch: Tối qua tôi ngủ không ngon nên sáng nay đầu óc khá chậm chạp

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

The project was going smoothly until John decided to _____ by suggesting a completely different approach.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:831642
Phương pháp giải

- Kiến thức: Idioms

Giải chi tiết

- open up a can of worms: gây ra nhiều rắc rối => Phù hợp nghĩa câu

A. put his foot down: cứng rắn, kiên quyết => Không phù hợp nghĩa câu

C. throw in the towel: bỏ cuộc => Không phù hợp nghĩa câu

D. take a back seat: nhường quyền quyết định => Không phù hợp nghĩa câu

Tạm dịch: Dự án đang diễn ra suôn sẻ cho đến khi John gây rắc rối bằng việc đề xuất cách tiếp cận hoàn toàn khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

She didn't show even a _____ of emotion when he talked about the diamond ring she would get.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831643
Phương pháp giải

- Kiến thức: Collocation

Giải chi tiết

- flicker: thoáng, le lói => a flicker of emotion: chút biểu hiện cảm xúc.

A. gleam: tia sáng (vật lý) => Không đúng collocation

B. wink: cái nháy mắt => Không đúng collocation

D. flash: chớp sáng mạnh => Không đúng collocation

Tạm dịch: Cô ấy không biểu lộ chút cảm xúc nào khi anh nói về chiếc nhẫn kim cương sẽ tặng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

He _____ us on the last day of the congress, so his presence at the opening ceremony was something of a surprise.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831644
Phương pháp giải

- Kiến thức: Cấu trúc “be about to + V”

Giải chi tiết

- was about to join: sắp sửa => Đúng cấu trúc be about to + V: sắp sửa, sắp/chuẩn bị làm gì đó.

A. could have joined: có thể đã tham gia (giả định) => Không đúng cấu trúc

B. had to join: bắt buộc => Sai nghĩa.

D. was to join: đã được sắp xếp/lên kế hoạch trước => Không đúng cấu trúc

Tạm dịch: Anh ấy vốn được dự định sẽ tham gia cùng chúng tôi vào ngày cuối, nên việc anh có mặt ở lễ khai mạc khá bất ngờ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

The noise from the unruly fans celebrating their team's victory didn't _____ until early in the morning.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:831645
Phương pháp giải

- Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

- let up: dịu bớt, ngớt đi => Phù hợp ngữ cảnh câu

A. carry off: thành công => Không phù hợp ngữ cảnh câu

C. give away: tiết lộ => Không phù hợp ngữ cảnh câu

D. fall over: ngã => Không phù hợp ngữ cảnh câu

Tạm dịch: Tiếng ồn từ những cổ động viên cuồng nhiệt không giảm bớt cho tới tận sáng sớm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Although the football team should have won the first place, they _____ their pride and congratulated the opponents.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:831646
Phương pháp giải

- Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

- swallowed: nuốt, nghĩa bóng là “nén tự ái” => swallow one’s pride = nén lòng tự ái.

A. chewed: nhai => Không đúng Idiom

B. digested: tiêu hóa => Không đúng Idiom

D. dipped: nhúng => Không đúng Idiom

Tạm dịch: Mặc dù đáng ra đội bóng nên giành hạng nhất, họ vẫn nén tự ái và chúc mừng đối thủ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Almost everyone voiced their approval of his proposal that a special scheme _____ to tackle unemployment.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:831647
Phương pháp giải

- Kiến thức: Câu giả định

Giải chi tiết

- be adopted: được nhận nuôi => “suggest/insist/propose/require/that …” dùng động từ nguyên mẫu không “to”.

A. is adopted: được nhận nuôi => Không đúng cấu trúc câu

C. will be adopted: sẽ được nhận nuôi => Không đúng cấu trúc câu  

D. has to be adopted: phải được nhận nuôi => Không đúng cấu trúc câu

Tạm dịch: Hầu như mọi người đều tán thành đề xuất của anh rằng cần áp dụng một chương trình đặc biệt để giải quyết nạn thất nghiệp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

When his parents are away, his oldest brother _____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:831648
Phương pháp giải

- Kiến thức: Idioms

Giải chi tiết

- calls the shots: chỉ huy, đưa ra quyết định => Phù hợp nghĩa câu

B. draws the line: đặt giới hạn => Không phù hợp nghĩa câu

C. is in the same boat: cùng cảnh ngộ => Không phù hợp nghĩa câu

D. knocks it off: dừng lại (nghĩa mệnh lệnh) => Không phù hợp nghĩa câu

Tạm dịch: Khi bố mẹ vắng nhà, anh cả là người đưa ra quyết định.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

You'll just have to _____ yourself to the fact that you can't always have what you want.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:831649
Phương pháp giải

- Kiến thức: Cấu trúc cố định

Giải chi tiết

- reconcile: hòa giải, cam chịu => reconcile oneself to sth” = chấp nhận sự thật không mong muốn.

A. acknowledge: thừa nhận => Không đúng cấu trúc

B. concede: công nhận (trong tranh luận) => Không đúng cấu trúc

C. allow: cho phép => Không đúng cấu trúc

Tạm dịch: Bạn phải chấp nhận sự thật rằng không phải lúc nào cũng đạt được điều mình muốn.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com