Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Give the correct tense/form of the verb in brackets to complete the sentence in each of the following questions. (10.0

Give the correct tense/form of the verb in brackets to complete the sentence in each of the following questions. (10.0 points)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

I waited under the clock! - So did I, but I didn't see you! We (wait) _____ under different clocks.

Đáp án đúng là: must have waited

Câu hỏi:831651
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

(must have + V3/ed) dùng để suy luận hợp lý về hành động trong quá khứ.

Giải chi tiết

Người nói và người nghe đều khẳng định đã chờ “dưới đồng hồ”, nhưng không gặp nhau → họ suy luận rằng có lẽ họ đã chờ ở hai cái đồng hồ khác nhau.

=> Suy luận hợp lý trong quá khứ nên dùng “must have + V3”.

Tạm dịch: Tôi đợi dưới đồng hồ! – Tôi cũng vậy, nhưng không thấy cậu! Có lẽ chúng ta đã đợi dưới hai cái đồng hồ khác nhau.

Đáp án cần điền là: must have waited

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

She was breathing fast and deep, as if she (run) _____.

Đáp án đúng là: had been running

Câu hỏi:831652
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

“as if/as though” diễn tả điều không có thật trong quá khứ => dùng quá khứ hoàn thành (had + V3/ed).

Cô ấy đang thở gấp như thể vừa chạy, hành động “chạy” xảy ra trước và không có thật => “had been running”.

Tạm dịch: Cô ấy thở gấp như thể vừa mới chạy vậy.

Đáp án cần điền là: had been running

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

(rank) _____ as a masterpiece, a work of art must transcend the ideals of the period in which it was created.

Đáp án đúng là: To be ranked

Câu hỏi:831653
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Mệnh đề rút gọn dùng “to-infinitive” chỉ điều kiện hoặc mục đích.

Cấu trúc: “To be + V3” = để được xem là …

Tạm dịch: Để được xem là kiệt tác, một tác phẩm nghệ thuật phải vượt lên những lý tưởng của thời đại mà nó được sáng tạo.

Đáp án cần điền là: To be ranked

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

He got angry because he hadn't been accustomed to (make) _____ fun like that before.

Đáp án đúng là: being made

Câu hỏi:831654
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Cấu trúc “be accustomed to + V-ing” = quen với việc gì đó

Sau “to” trong cụm “be accustomed to” là V-ing, không phải động từ nguyên thể.

=> Nghĩa là “bị trêu chọc” dùng being made.

Tạm dịch: Anh ta tức giận vì trước đây chưa từng quen bị đem ra làm trò cười như vậy.

Đáp án cần điền là: being made

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

The little girl accompanied by her cats and dogs (wander) _____ in the backyard at midnight the other night.

Đáp án đúng là: was wandering

Câu hỏi:831655
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (“at midnight the other night”).

Dấu hiệu thời gian “the other night” = đêm trước => dùng “was wandering”.

=> “accompanied by…” là cụm phân từ bổ nghĩa cho chủ ngữ.

Tạm dịch: Cô bé, cùng những con mèo và chó của mình, đang lang thang ở sân sau vào nửa đêm hôm trước.

Đáp án cần điền là: was wandering

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

All of us (take) _____ the seats, the meeting began.

Đáp án đúng là: having taken

Câu hỏi:831656
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Mệnh đề rút gọn (Perfect Participle Phrase) khi một hành động xảy ra trước hành động khác => dùng having + V3/ed.

Hành động “ngồi vào chỗ” xảy ra trước “cuộc họp bắt đầu” => dùng “having taken”.

Tạm dịch: Khi tất cả chúng tôi đã ngồi vào chỗ, cuộc họp bắt đầu.

Đáp án cần điền là: having taken

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

He pretended (write) _____ when the teacher came into the class room. He expected she did not notice him.

Đáp án đúng là: to be writing

Câu hỏi:831657
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Động từ “pretend” + to-infinitive; hành động đang diễn ra giả vờ => dùng “to be V-ing”.

pretended to be writing: giả vờ đang viết (khi giáo viên bước vào)

Tạm dịch: Anh ấy giả vờ đang viết khi cô giáo bước vào lớp, mong rằng cô không để ý đến anh ta.

Đáp án cần điền là: to be writing

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

They (have) _____ English from nine to ten in this room. Don't let anyone disturb them then.

Đáp án đúng là: will be having

Câu hỏi:831658
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Thì tương lai tiếp diễn, diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm cụ thể trong tương lai.

“from nine to ten” (thời gian xác định trong tương lai) => dùng will be having.

Tạm dịch: Họ sẽ đang học tiếng Anh trong phòng này từ 9 đến 10 giờ. Đừng để ai làm phiền họ khi đó nhé.

Đáp án cần điền là: will be having

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

"Eric is really upset about losing his job." - "Well, (fire) _____ once myself, I can understand."

Đáp án đúng là: Having been fired

Câu hỏi:831659
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Perfect participle (Having + been + V3/ed) diễn tả hành động xảy ra trước hành động chính, dùng dạng bị động khi cần.

“Having been fired once myself”: bản thân tôi từng bị sa thải

Tạm dịch: “Eric rất buồn vì mất việc.” – “Ừ, tôi cũng từng bị sa thải nên tôi hiểu.”

Đáp án cần điền là: Having been fired

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

I suppose I found it hard at my new school because I (just/not use) _____ to the situation.

Đáp án đúng là: had just not been used

Câu hỏi:831660
Phương pháp giải

- Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Cấu trúc “be used to + V-ing/N” và thì quá khứ hoàn thành để chỉ hành động trước một hành động khác trong quá khứ.

“found it hard” (quá khứ đơn) hành động “chưa quen” xảy ra trước đó => dùng past perfect.

=> Dạng bị động “been used” (quen với).

Tạm dịch: Tôi nghĩ mình thấy khó thích nghi ở trường mới vì trước đó tôi chưa từng quen với hoàn cảnh ấy.

Đáp án cần điền là: had just not been used

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com