Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer from A, B, C or D to complete the sentence. (2.6 points)

Choose the best answer from A, B, C or D to complete the sentence. (2.6 points)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

_________ is the biggest city in Michigan, it is not the capital.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:833679
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Phân tích câu có chỗ trống cần một danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “is”, nhận thấy câu có một mệnh đề hoàn chỉnh theo sau “it is not the capital” => chỗ trống cần một liên từ để nối hai mệnh đề hoàn chỉnh với nhau.

_________ is the biggest city in Michigan, it is not the capital.

(______ là thành phố lớn nhất ở Michigan, nhưng nó không phải là thủ phủ.)

Giải chi tiết

A. Detroit => sai vì thiếu liên từ

B. If Detroit: nếu Detroit => không phù hợp về nghĩa

C. Although Detroit: mặc dù Detroit => đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa

D. Detroit, which => mệnh đề sau hoàn chỉnh nên không cần dùng đại từ quan hệ.

Câu hoàn chỉnh: Although Detroit is the biggest city in Michigan, it is not the capital.

(Mặc dù Detroit là thành phố lớn nhất ở Michigan, nhưng nó không phải là thủ phủ.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The kind of exercises you can do depends on your _________ of fitness.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:833680
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The kind of exercises you can do depends on your _________ of fitness.

(Loại bài tập mà bạn có thể thực hiện phụ thuộc vào _______ thể lực của bạn.)

Giải chi tiết

A. stage (n): giai đoạn

B. level (n): mức, trình độ

C. step (n): bước

D. phase (n): giai đoạn

Câu hoàn chỉnh: The kind of exercises you can do depends on your level of fitness.

(Loại bài tập mà bạn có thể thực hiện phụ thuộc vào mức độ thể lực của bạn.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Aware that his pension will be small, he _________ a part of his salary for his old age.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:833681
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Aware that his pension will be small, he _________ a part of his salary for his old age.

(Biết rằng lương hưu của mình sẽ ít, anh ấy _____ một phần tiền lương cho tuổi già của mình.)

Giải chi tiết

A. sets apart (phr.v): tách ra, phân biệt

B. sets aside (phr.v): để dành

C. puts up (phr.v): dựng lên, tăng giá

d. puts apart => cụm từ không đúng ngữ pháp

Câu hoàn chỉnh: Aware that his pension will be small, he sets aside a part of his salary for his old age.

(Biết rằng lương hưu của mình sẽ ít, anh ấy dành ra một phần tiền lương cho tuổi già của mình.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Not only _________ more brittle than hard maples, but they are also less able to withstand high winds.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:833682
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào cụm từ “not only” đầu câu để xác định dạng động từ chia thì đúng.

Not only _________ more brittle than hard maples, but they are also less able to withstand high winds.

(Không chỉ là ______ giòn hơn cây phong cứng, mà chúng còn kém khả năng chịu gió mạnh hơn.)

Giải chi tiết

Cấu trúc chia thì với cấu trúc “not only” đầu câu: Not only + V1 + S1 (đảo ngữ) + but + S2 + also + V2.

Câu hoàn chỉnh: Not only are solf maple more brittle than hard maples, but they are also less able to withstand high winds.

(Không chỉ là cây phong mềm giòn hơn cây phong cứng, mà chúng còn kém khả năng chịu gió mạnh hơn.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

That book is by a famous anthropologist. It’s about the people in Samoa _________for two years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:833683
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào danh từ chỉ người “the people in Samoa”, nghĩa và cách dùng các đại từ quan hệ để chọn đáp án đúng.

That book is by a famous anthropologist. It’s about the people in Samoa _________for two years.

(Cuốn sách đó là của một nhà nhân chủng học nổi tiếng. Nó nói về những người ở Samoa _____ trong hai năm.)

Giải chi tiết

A. that she lived => không phù hợp về nghĩa

(mà bà ấy sống)

B. that she lived among them => bị thừa đại từ “them”

C. among whom she lived => đúng ngữ pháp “whom” thay thế cho tân ngữ

(mà bà ấy sống cùng)

D. where she lived among them => sai đại từ quan hệ “where” và thừa đại từ “them”

Câu hoàn chỉnh: That book is by a famous anthropologist. It’s about the people in Samoa among whom she lived for two years.

(Cuốn sách đó là của một nhà nhân chủng học nổi tiếng. Nó nói về những người ở Samoa mà bà ấy đã sống cùng trong hai năm.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

I have no appetite and I am lethargic. I've been feeling under _________ for ages.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:833684
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào giới từ “under” để chọn đáp án đúng để tạo thành thành ngữ đúng.

I have no appetite and I am lethargic. I've been feeling under _________ for ages.

(Tôi không thấy thèm ăn và cảm thấy uể oải. Tôi đã cảm thấy _____ trong một thời gian dài rồi.)

Giải chi tiết

A. pair (n): cặp, đôi

B. par (n): chuẩn mực => thành ngữ đúng “under par” (không khỏe)

C. stress (n): căng thẳng

D. threat (n): mối đe dọa

Câu hoàn chỉnh: I have no appetite and I am lethargic. I've been feeling under par for ages.

(Tôi không thấy thèm ăn và cảm thấy uể oải. Tôi đã cảm thấy không khỏe trong một thời gian dài rồi.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

I've decided to _________ up swimming.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:833685
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án với cụm động từ với giới từ “up” và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

I've decided to _________ up swimming.

(Tôi đã quyết định _____ bơi.)

Giải chi tiết

A. look + up (phr.v): tra cứu

B. get + up (phr.v): thức dậy

C. take + up (phr.v): bắt đầu một sở thích, thói quen mới

D. do + up (phr.v): sửa sang

Câu hoàn chỉnh: I've decided to take up swimming.

(Tôi đã quyết định bắt đầu học bơi.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

She may have been poor, but she was _________ honest.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:833686
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

She may have been poor, but she was _________ honest.

(Có thể cô ấy nghèo, nhưng cô ấy _____ trung thực.)

Giải chi tiết

A. finally (adv): cuối cùng

B. in the end (adv): cuối cùng, sau cùng

C. at least (adv): ít nhất

D. at last (adv): cuối cùng, sau cùng

Câu hoàn chỉnh: She may have been poor, but she was at least honest.

(Có thể cô ấy nghèo, nhưng cô ấy ít nhất trung thực.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

He believed that promotion should be awarded on _________, not on length of service.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:833687
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

He believed that promotion should be awarded on _________, not on length of service.

(Anh ấy tin rằng việc thăng chức nên được trao dựa trên ______, chứ không phải theo thâm niên làm việc.)

Giải chi tiết

A. equality (n): sự bình đẳng

B. merit (n): giá trị, công trạng

C. characteristics (n): đặc điểm, tính chất

D. purposes (n): mục đích

Câu hoàn chỉnh: He believed that promotion should be awarded on merit, not on length of service.

(Anh ấy tin rằng việc thăng chức nên được trao dựa trên công lao, chứ không phải theo thâm niên làm việc.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

The kind of exercises you can do depends on your _________ of fitness.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:833688
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The kind of exercises you can do depends on your _________ of fitness.

(Loại bài tập mà bạn có thể thực hiện phụ thuộc vào ______ thể lực của bạn.)

Giải chi tiết

A. stage (n): giai đoạn

B. level (n): mức

C. step (n): bước

D. phase (n): giai đoạn

Câu hoàn chỉnh: The kind of exercises you can do depends on your level of fitness.

(Loại bài tập mà bạn có thể thực hiện phụ thuộc vào mức độ thể lực của bạn.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Amazon acquired Ring in 2018, ______ the way for the e-commerce giant to get into the home security business.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:833689
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào cụm từ “the way for” để chọn động từ đúng để tạo thành cụm động từ phù hợp.

Amazon acquired Ring in 2018, ______ the way for the e-commerce giant to get into the home security business.

(Amazon mua lại Ring vào năm 2018, ______ đường cho gã khổng lồ thương mại điện tử tiến vào lĩnh vực an ninh gia đình.)

Giải chi tiết

A. getting (v): lấy

B. putting (v): đặt

C. paving (v): lát đường => cụm từ đúng “pave the way for” (mở đường cho)

D. showing (v): thể hiện

Câu hoàn chỉnh: Amazon acquired Ring in 2018, paving the way for the e-commerce giant to get into the home security business.

(Amazon mua lại Ring vào năm 2018, mở đường cho gã khổng lồ thương mại điện tử tiến vào lĩnh vực an ninh gia đình.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Over 700 durian trucks __________ at the Vietnam-China border.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:833690
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào nghĩa của câu để xác định động từ cần chia động từ đúng, kiểm tra xem dạng chủ động hoặc bị động để chọn đáp án đúng.

Over 700 durian trucks __________ at the Vietnam-China border.

(Hơn 700 xe tải chở sầu riêng _______ ở biên giới Việt Nam – Trung Quốc.)

Giải chi tiết

Phân tích câu có chủ ngữ “Over 700 durian trucks” (hơn 700 xe tải sầu riêng), động từ “strike” (đình công, kẹt) => câu cần động từ chia thì mang nghĩa bị động

A. are sticking => dạng chủ động thì hiện tại tiếp diễn => sai

B. were sticking => dạng chủ động thì quá khứ tiếp diễn => sai

C. were stuck => động từ tobe V3/ed dạng bị động thì quá khứ đơn => đúng ngữ pháp

D. stuck => dạng chủ động thì quá khứ đơn => sai

Câu hoàn chỉnh: Over 700 durian trucks were stuck at the Vietnam-China border.

(Hơn 700 xe tải chở sầu riêng đã bị kẹt ở biên giới Việt Nam – Trung Quốc.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

His poor standard of play fully justifies his __________from the team for the next match.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:833691
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

His poor standard of play fully justifies his __________from the team for the next match.

(Trình độ thi đấu kém của anh ấy hoàn toàn biện minh cho việc anh ấy ______ khỏi đội trong trận đấu tiếp theo.)

Giải chi tiết

A. expulsion (n): sự trục xuất, đuổi học

B. dismissal (n): sa thải, giải tán

C. rejection (n): sự từ chối

D. exclusion (n): sự loại trừ, không cho tham gia

Câu hoàn chỉnh: His poor standard of play fully justifies his exclusion from the team for the next match.

(Trình độ thi đấu kém của anh ấy hoàn toàn biện minh cho việc anh ấy bị loại khỏi đội trong trận đấu tiếp theo.)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com