Use the word given in capitals to form a word that fits in the gap. (1.8 points)Advertising in schoolsIn certain
Use the word given in capitals to form a word that fits in the gap. (1.8 points)
Advertising in schools
In certain countries, there has been rapid (14) _________ (GROW) in the spending power of teenagers. Realizing this, firms are aiming even more of their (15) _________ (PRODUCE) at young people, and (16) _________ (INCREASE) they are doing this by advertising directly in schools. These companies see children as the (17) _________ (CONSUME) of the future, and hope that when they become adults they will maintain their (18) ________ (LOYAL) brands they first started buying in their youth. As a result, many (19) _________ (MANUFACTURE) are keen to supply equipment to schools, sponsor sports activities or provide students with kit that carries their logo. Other firms install machines selling snacks and drinks, and these are often highly (20) _________ (PROFIT) for both the companies and schools. There is, however, considerable (21) ________ (AGREE) about whether this is a good idea. Some claim these firms provide a useful service, but others argue that these machines encourage (22) _________ (HEALTH) eating habits at a time when many doctors are concerned about the diet of the young.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 dưới đây:
In certain countries, there has been rapid (14) _________ (GROW) in the spending power of teenagers.
Đáp án đúng là: growth
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào tính từ “rapid” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.
In certain countries, there has been rapid (14) _________ (GROW) in the spending power of teenagers.
(Ở một số quốc gia, đã có (14)______ nhanh chóng trong sức chi tiêu của thanh thiếu niên.)
Đáp án cần điền là: growth
Realizing this, firms are aiming even more of their (15) _________ (PRODUCE) at young people
Đáp án đúng là: products
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào tính từ sở hữu “their” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.
Realising this, firms are aiming even more of their (15) _________ (PRODUCE) at young people.
(Nhận ra điều này, các công ty đang hướng nhiều hơn (15)______ của họ đến giới trẻ.)
Đáp án cần điền là: products
and (16) _________ (INCREASE) they are doing this by advertising directly in schools.
Đáp án đúng là: increasingly
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào mệnh đề hoàn chỉnh theo sau chỗ trống “they are doing this” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.
Realising this, firms are aiming even more of their products at young people, and (16) _________ (INCREASE) they are doing this by advertising directly in schools.
(Nhận ra điều này, các công ty đang hướng nhiều hơn sản phẩm của họ đến giới trẻ, và (16)_______ thực hiện điều đó bằng cách quảng cáo trực tiếp trong trường học.)
Đáp án cần điền là: increasingly
These companies see children as the (17) _________ (CONSUME) of the future
Đáp án đúng là: consumers
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào mạo từ “the” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.
These companies see children as the (17) _________ (CONSUME) of the future
(Các công ty này coi trẻ em là (17)________ của tương lai.)
Đáp án cần điền là: consumers
and hope that when they become adults they will maintain their (18) _________ (LOYAL) to brands they first started buying in their youth.
Đáp án đúng là: loyalty
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào tính từ sở hữu “their” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.
they become adults they will maintain their (18) _________ (LOYAL) to brands they first started buying in their youth.
(Khi họ trưởng thành, họ sẽ duy trì (18)_________ với những thương hiệu mà họ đã bắt đầu mua từ khi còn trẻ.)
Đáp án cần điền là: loyalty
As a result, many (19) _________ (MANUFACTURE) are keen to supply equipment to schools, sponsor sports activities or provide students with kit that carries their logo.
Đáp án đúng là: manufacturers
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào lượng từ “many” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.
As a result, many (19) _________ (MANUFACTURE) are keen to supply equipment to schools, sponsor sports activities or provide students with kit that carries their logo.
(Do đó, nhiều (19)_______ rất mong muốn cung cấp thiết bị cho trường học, tài trợ cho các hoạt động thể thao hoặc cung cấp cho học sinh những bộ dụng cụ có in logo của họ.)
Đáp án cần điền là: manufacturers
Other firms install machines selling snacks and drinks, and these are often highly (20) _________ (PROFIT) for both the companies and the schools.
Đáp án đúng là: profitable
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào động từ tobe “are”, trạng từ “highly” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.
Other firms install machines selling snacks and drinks, and these are often highly (20) _________ (PROFIT) for both the companies and the schools.
(Các công ty khác lắp đặt máy bán đồ ăn nhẹ và đồ uống, và những máy này thường rất (20)______ cho cả công ty và trường học.)
Đáp án cần điền là: profitable
There is, however, considerable (21) _________ (AGREE) about whether this is a good idea.
Đáp án đúng là: disagreement
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào tính từ “considerable” và cụm từ “there is” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.
There is, however, considerable (21) _________ (AGREE) about whether this is a good idea.
(Tuy nhiên, có nhiều (21)______ đáng kể về việc liệu đây có phải là một ý tưởng hay hay không.)
Đáp án cần điền là: disagreement
Some claim these firms provide a useful service, but others argue that these machines encourage (22) _________ (HEALTH) eating habits at a time when many doctors are concerned about the diet of the young.
Đáp án đúng là: healthy
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dựa vào cụm danh từ “eating habits” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.
Some claim these firms provide a useful service, but others argue that these machines encourage (22) _________ (HEALTH) eating habits at a time when many doctors are concerned about the diet of the young.
(Một số người cho rằng các công ty này cung cấp một dịch vụ hữu ích, nhưng những người khác cho rằng các máy này khuyến khích thói quen ăn uống (22)_____ vào thời điểm nhiều bác sĩ đang lo ngại về chế độ ăn của giới trẻ.)
Bài hoàn chỉnh
Advertising in schools
In certain countries, there has been rapid growth in the spending power of teenagers. Realising this, firms are aiming even more of their products at young people, and increasingly they are doing this by advertising directly in schools. These companies see children as the consumers of the future, and hope that when they become adults they will maintain their loyalty to brands they first started buying in their youth. As a result, many manufactures are keen to supply equipment to schools, sponsor sports activities or provide students with kit that carries their logo. Other firms install machines selling snacks and drinks, and these are often highly profitable for both the companies and the schools. There is, however, considerable disagree about whether this is a good idea. Some claim these firms provide a useful service, but others argue that these machines encourage unhealthy eating habits at a time when many doctors are concerned about the diet of the young.
Tạm dịch:
Quảng cáo trong nhà trường
Tại một số quốc gia, sức mua của thanh thiếu niên đã tăng trưởng nhanh chóng. Nhận thấy điều này, các công ty đang nhắm đến đối tượng người trẻ nhiều hơn nữa cho các sản phẩm của họ, và ngày càng tăng cường thực hiện điều này bằng cách quảng cáo trực tiếp trong trường học. Những công ty này xem trẻ em là người tiêu dùng của tương lai, và hy vọng rằng khi chúng trưởng thành, chúng sẽ duy trì lòng trung thành với các thương hiệu mà chúng bắt đầu mua khi còn trẻ. Kết quả là, nhiều nhà sản xuất rất muốn cung cấp thiết bị cho trường học, tài trợ các hoạt động thể thao hoặc cung cấp cho học sinh bộ dụng cụ có logo của họ. Các công ty khác lắp đặt máy bán đồ ăn nhẹ và đồ uống tự động, và những máy này thường mang lại lợi nhuận cao cho cả công ty lẫn nhà trường. Tuy nhiên, có những bất đồng đáng kể về việc liệu đây có phải là một ý tưởng hay hay không. Một số người cho rằng các công ty này cung cấp một dịch vụ hữu ích, nhưng những người khác lại lập luận rằng các máy này đang khuyến khích thói quen ăn uống không lành mạnh vào thời điểm mà nhiều bác sĩ đang lo ngại về chế độ ăn của người trẻ.
Đáp án cần điền là: healthy
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










