Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Use the word given in capitals to form a word that fits in the gap. (1.8 points)Advertising in schoolsIn certain

Use the word given in capitals to form a word that fits in the gap. (1.8 points)

Advertising in schools

In certain countries, there has been rapid (14) _________ (GROW) in the spending power of teenagers. Realizing this, firms are aiming even more of their (15) _________ (PRODUCE) at young people, and (16) _________ (INCREASE) they are doing this by advertising directly in schools. These companies see children as the (17) _________ (CONSUME) of the future, and hope that when they become adults they will maintain their (18) ________ (LOYAL) brands they first started buying in their youth. As a result, many (19) _________ (MANUFACTURE) are keen to supply equipment to schools, sponsor sports activities or provide students with kit that carries their logo. Other firms install machines selling snacks and drinks, and these are often highly (20) _________ (PROFIT) for both the companies and schools. There is, however, considerable (21) ________ (AGREE) about whether this is a good idea. Some claim these firms provide a useful service, but others argue that these machines encourage (22) _________ (HEALTH) eating habits at a time when many doctors are concerned about the diet of the young.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

In certain countries, there has been rapid (14) _________ (GROW) in the spending power of teenagers.

Đáp án đúng là: growth

Câu hỏi:833693
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào tính từ “rapid” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

In certain countries, there has been rapid (14) _________ (GROW) in the spending power of teenagers.

(Ở một số quốc gia, đã có (14)______ nhanh chóng trong sức chi tiêu của thanh thiếu niên.)

Giải chi tiết

Theo sau tính từ “rapid” (nhanh) cần dùng một danh từ.

grow (v): phát triển

=> growth (n): sự tăng trưởng

Câu hoàn chỉnh: In certain countries, there has been rapid growth in the spending power of teenagers.

(Ở một số quốc gia, đã có sự tăng trưởng nhanh chóng trong sức chi tiêu của thanh thiếu niên.)

Đáp án cần điền là: growth

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Realizing this, firms are aiming even more of their (15) _________ (PRODUCE) at young people

Đáp án đúng là: products

Câu hỏi:833694
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào tính từ sở hữu “their” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

Realising this, firms are aiming even more of their (15) _________ (PRODUCE) at young people.

(Nhận ra điều này, các công ty đang hướng nhiều hơn (15)______ của họ đến giới trẻ.)

Giải chi tiết

Theo sau tính từ sở hữu “their” (của họ) cần một danh từ phù hợp về nghĩa.

produce (v): sản xuất

=> products (n): sản phẩm

Do đây là danh từ chỉ chung, tổng quát => danh từ phải ở dạng đếm được số nhiều (Ns/es)

Câu hoàn chỉnh: Realising this, firms are aiming even more of their products at young people.

(Nhận ra điều này, các công ty đang hướng nhiều hơn sản phẩm của họ đến giới trẻ.)

Đáp án cần điền là: products

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

and (16) _________ (INCREASE) they are doing this by advertising directly in schools.

Đáp án đúng là: increasingly

Câu hỏi:833695
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào mệnh đề hoàn chỉnh theo sau chỗ trống “they are doing this” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

Realising this, firms are aiming even more of their products at young people, and (16) _________ (INCREASE) they are doing this by advertising directly in schools.

(Nhận ra điều này, các công ty đang hướng nhiều hơn sản phẩm của họ đến giới trẻ, và (16)_______ thực hiện điều đó bằng cách quảng cáo trực tiếp trong trường học.)

Giải chi tiết

Đứng trước bổ nghĩa cho cả một mệnh đề cần dùng một trạng từ.

increase (v): tăng

=> increasingly (adv): ngày càng, càng lúc càng

Câu hoàn chỉnh: Realising this, firms are aiming even more of their products at young people, and (16) increasingly they are doing this by advertising directly in schools.

(Nhận ra điều này, các công ty đang hướng nhiều hơn sản phẩm của họ đến giới trẻ, và ngày càng thực hiện điều đó bằng cách quảng cáo trực tiếp trong trường học.)

Đáp án cần điền là: increasingly

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

These companies see children as the (17) _________ (CONSUME) of the future

Đáp án đúng là: consumers

Câu hỏi:833696
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào mạo từ “the” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

These companies see children as the (17) _________ (CONSUME) of the future

(Các công ty này coi trẻ em là (17)________ của tương lai.)

Giải chi tiết

Theo sau mạo từ “the” cần dùng một danh từ phù hợp về nghĩa.

consume (v): tiêu thụ

=> consumer (n): người tiêu dùng

Do đây là danh từ chỉ chung, tổng quát => danh từ phải ở dạng đếm được số nhiều (Ns/es)

Câu hoàn chỉnh: These companies see children as the consumers of the future

(Các công ty này coi trẻ em là những người tiêu dùng của tương lai.)

Đáp án cần điền là: consumers

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

and hope that when they become adults they will maintain their (18) _________ (LOYAL) to brands they first started buying in their youth.

Đáp án đúng là: loyalty

Câu hỏi:833697
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào tính từ sở hữu “their” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

they become adults they will maintain their (18) _________ (LOYAL) to brands they first started buying in their youth.

(Khi họ trưởng thành, họ sẽ duy trì (18)_________ với những thương hiệu mà họ đã bắt đầu mua từ khi còn trẻ.)

Giải chi tiết

Theo sau tính từ sở hữu “their” (của họ) cần dùng một danh từ.

loyal (adj): trung thành

=> loyalty (n): lòng trung thành

Câu hoàn chỉnh: they become adults they will maintain their loyalty (LOYAL) to brands they first started buying in their youth.

(Khi họ trưởng thành, họ sẽ duy trì lòng trung thành với những thương hiệu mà họ đã bắt đầu mua từ khi còn trẻ.)

Đáp án cần điền là: loyalty

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

As a result, many (19) _________ (MANUFACTURE) are keen to supply equipment to schools, sponsor sports activities or provide students with kit that carries their logo.

Đáp án đúng là: manufacturers

Câu hỏi:833698
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào lượng từ “many” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

As a result, many (19) _________ (MANUFACTURE) are keen to supply equipment to schools, sponsor sports activities or provide students with kit that carries their logo.

(Do đó, nhiều (19)_______ rất mong muốn cung cấp thiết bị cho trường học, tài trợ cho các hoạt động thể thao hoặc cung cấp cho học sinh những bộ dụng cụ có in logo của họ.)

Giải chi tiết

Theo sau lượng từ “many” (nhiều) cần dùng một danh từ đếm được số nhiều (Ns/es)

manufacture (v): sản xuất

=> manufacturers (Ns/es): những nhà sản xuất

Câu hoàn chỉnh: As a result, many manufacturers are keen to supply equipment to schools, sponsor sports activities or provide students with kit that carries their logo.

(Do đó, nhiều nhà sản xuất rất mong muốn cung cấp thiết bị cho trường học, tài trợ cho các hoạt động thể thao hoặc cung cấp cho học sinh những bộ dụng cụ có in logo của họ.)

Đáp án cần điền là: manufacturers

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Other firms install machines selling snacks and drinks, and these are often highly (20) _________ (PROFIT) for both the companies and the schools.

Đáp án đúng là: profitable

Câu hỏi:833699
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ tobe “are”, trạng từ “highly” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

Other firms install machines selling snacks and drinks, and these are often highly (20) _________ (PROFIT) for both the companies and the schools.

(Các công ty khác lắp đặt máy bán đồ ăn nhẹ và đồ uống, và những máy này thường rất (20)______ cho cả công ty và trường học.)

Giải chi tiết

Theo sau động từ tobe “are” cần một tính từ để mô tả đối tượng chủ ngữ.

profit (n): lợi nhuận

=> profitable (adj): có lợi nhuận

Câu hoàn chỉnh: Other firms install machines selling snacks and drinks, and these are often highly (20) profitable for both the companies and the schools.

(Các công ty khác lắp đặt máy bán đồ ăn nhẹ và đồ uống, và những máy này thường rất có lợi nhuận cho cả công ty và trường học.)

Đáp án cần điền là: profitable

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

There is, however, considerable (21) _________ (AGREE) about whether this is a good idea.

Đáp án đúng là: disagreement

Câu hỏi:833700
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào tính từ “considerable” và cụm từ “there is” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

There is, however, considerable (21) _________ (AGREE) about whether this is a good idea.

(Tuy nhiên, có nhiều (21)______ đáng kể về việc liệu đây có phải là một ý tưởng hay hay không.)

Giải chi tiết

Theo sau tính từ “considerable” (đáng kể) cần dùng một danh từ.

Theo sau “there is” cần một danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được.

agree (v): đồng ý

=> disagreement (n): tranh cãi

Câu hoàn chỉnh: There is, however, considerable (21) _________ (AGREE) about whether this is a good idea.

(Tuy nhiên, có nhiều tranh cãi đáng kể về việc liệu đây có phải là một ý tưởng hay hay không.)

Đáp án cần điền là: disagreement

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Some claim these firms provide a useful service, but others argue that these machines encourage (22) _________ (HEALTH) eating habits at a time when many doctors are concerned about the diet of the young.

Đáp án đúng là: healthy

Câu hỏi:833701
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào cụm danh từ “eating habits” để chọn từ loại bổ nghĩa đúng.

Some claim these firms provide a useful service, but others argue that these machines encourage (22) _________ (HEALTH) eating habits at a time when many doctors are concerned about the diet of the young.

(Một số người cho rằng các công ty này cung cấp một dịch vụ hữu ích, nhưng những người khác cho rằng các máy này khuyến khích thói quen ăn uống (22)_____ vào thời điểm nhiều bác sĩ đang lo ngại về chế độ ăn của giới trẻ.)

Giải chi tiết

Đứng trước cụm danh từ “eating habits” (những thói quen ăn uống) cần dùng một tính từ và phù hợp về nghĩa.

health (n): sức khỏe

=> unhealthy (adj): không lành mạnh

Câu hoàn chỉnh: Some claim these firms provide a useful service, but others argue that these machines encourage unhealthy eating habits at a time when many doctors are concerned about the diet of the young.

(Một số người cho rằng các công ty này cung cấp một dịch vụ hữu ích, nhưng những người khác cho rằng các máy này khuyến khích thói quen ăn uống không lành mạnh vào thời điểm nhiều bác sĩ đang lo ngại về chế độ ăn của giới trẻ.)

Chú ý khi giải

Bài hoàn chỉnh

Advertising in schools

In certain countries, there has been rapid growth in the spending power of teenagers. Realising this, firms are aiming even more of their products at young people, and increasingly they are doing this by advertising directly in schools. These companies see children as the consumers of the future, and hope that when they become adults they will maintain their loyalty to brands they first started buying in their youth. As a result, many manufactures are keen to supply equipment to schools, sponsor sports activities or provide students with kit that carries their logo. Other firms install machines selling snacks and drinks, and these are often highly profitable for both the companies and the schools. There is, however, considerable disagree about whether this is a good idea. Some claim these firms provide a useful service, but others argue that these machines encourage unhealthy eating habits at a time when many doctors are concerned about the diet of the young.

Tạm dịch:

Quảng cáo trong nhà trường

Tại một số quốc gia, sức mua của thanh thiếu niên đã tăng trưởng nhanh chóng. Nhận thấy điều này, các công ty đang nhắm đến đối tượng người trẻ nhiều hơn nữa cho các sản phẩm của họ, và ngày càng tăng cường thực hiện điều này bằng cách quảng cáo trực tiếp trong trường học. Những công ty này xem trẻ em là người tiêu dùng của tương lai, và hy vọng rằng khi chúng trưởng thành, chúng sẽ duy trì lòng trung thành với các thương hiệu mà chúng bắt đầu mua khi còn trẻ. Kết quả là, nhiều nhà sản xuất rất muốn cung cấp thiết bị cho trường học, tài trợ các hoạt động thể thao hoặc cung cấp cho học sinh bộ dụng cụ có logo của họ. Các công ty khác lắp đặt máy bán đồ ăn nhẹ và đồ uống tự động, và những máy này thường mang lại lợi nhuận cao cho cả công ty lẫn nhà trường. Tuy nhiên, có những bất đồng đáng kể về việc liệu đây có phải là một ý tưởng hay hay không. Một số người cho rằng các công ty này cung cấp một dịch vụ hữu ích, nhưng những người khác lại lập luận rằng các máy này đang khuyến khích thói quen ăn uống không lành mạnh vào thời điểm mà nhiều bác sĩ đang lo ngại về chế độ ăn của người trẻ.

Đáp án cần điền là: healthy

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com