Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

1) Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2

Câu hỏi số 834164:
Vận dụng

1) Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chứa m gam muối.

a) Tính giá trị của m.

b) Lấy $\dfrac{1}{2}$ dung dịch X đem tác dụng với NaOH dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa?

2) Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa.

a) Tìm công thức hoá học của oxit sắt.

b) Cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Dẫn 448mL khí Cl2 (đktc) vào B thu được dung dich D. Hỏi D hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu ?

Quảng cáo

Câu hỏi:834164
Phương pháp giải

1)

a) Tính theo phương trình phản ứng.

Đặt: $\left\{ \begin{array}{l} {n_{Mg} = x} \\ {n_{Al} = y} \end{array} \right.(mol)$

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2;

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Lập hệ hai phương trình.

b) $\left. \dfrac{1}{2}dd\, Y\left\{ \begin{array}{l} {MgCl_{2}:0,01} \\ {AlCl_{3}:0,02} \end{array} \right. + NaOH_{du}\rightarrow Mg{(OH)}_{2}\downarrow \right.$

Tính theo phương trình phản ứng

2) Sơ đồ phân tích:

$\underset{9,28gam}{\underset{︸}{A\left\{ \begin{array}{l} {FeCO_{3}} \\ {Fe_{x}O_{y}} \end{array} \right.}}\overset{+ O_{2}(kk)}{\rightarrow}\left\{ \begin{array}{l} {Fe_{2}O_{3}:0,05} \\ {CO_{2}\overset{+ Ba{(OH)}_{2}:0,03mol}{\rightarrow}BaCO_{3}:0,02mol < 0,03mol = > 2TH} \end{array} \right.$

$\underset{9,28gam}{\underset{︸}{A\left\{ \begin{array}{l} {FeCO_{3}} \\ {Fe_{x}O_{y}} \end{array} \right.}}\overset{+ ddHCl(du)}{\rightarrow}dd(B)\overset{0,02(mol)Cl_{2}}{\rightarrow}dd(D)\overset{+ Cu}{\rightarrow}m_{Cu} = ?$

Giải chi tiết

1)

a) Đặt: $\left\{ \begin{array}{l} {n_{Mg} = x} \\ {n_{Al} = y} \end{array} \right.(mol)$

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2;

x ⟶ x ⟶ x (mol)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

y ⟶ y ⟶ 1,5 y (mol)

$\left. \left\{ \begin{array}{l} {n_{H_{2}} = x + 1,5y = \dfrac{0,896}{22,4}} \\ {24x + 27y = 0,78} \end{array} \right.\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} {x = 0,01} \\ {y = 0,02} \end{array} \right.(mol) \right.$

⟹ mmuối = 95.0,01+ 133,5.0,02 = 3,62 gam.

b)

Do AlCl3 vào dung dịch NaOH dư không thu được kết tủa, nên kết tủa được tạo ra theo phương trình.

$\left. \dfrac{1}{2}dd\, Y\left\{ \begin{array}{l} {MgCl_{2}:0,01} \\ {AlCl_{3}:0,02} \end{array} \right. + NaOH_{du}\rightarrow Mg{(OH)}_{2}\downarrow \right.$

MgCl2 + 2NaOH →Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl

⟹ mkết tủa = 58.0,01 = 0,58 gam.

2) Sơ đồ phân tích:

$\underset{9,28gam}{\underset{︸}{A\left\{ \begin{array}{l} {FeCO_{3}} \\ {Fe_{x}O_{y}} \end{array} \right.}}\overset{+ O_{2}(kk)}{\rightarrow}\left\{ \begin{array}{l} {Fe_{2}O_{3}:0,05} \\ {CO_{2}\overset{+ Ba{(OH)}_{2}:0,03mol}{\rightarrow}BaCO_{3}:0,02mol < 0,03mol = > 2TH} \end{array} \right.$

$\underset{9,28gam}{\underset{︸}{A\left\{ \begin{array}{l} {FeCO_{3}} \\ {Fe_{x}O_{y}} \end{array} \right.}}\overset{+ ddHCl(du)}{\rightarrow}dd(B)\overset{0,02(mol)Cl_{2}}{\rightarrow}dd(D)\overset{+ Cu}{\rightarrow}m_{Cu} = ?$

a) Đặt CTHH của oxide sắt là FexOy ( x,y nguyên , dương)

Sau khi nung A thu được oxide duy nhất là Fe2O3 →$n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,05(mol)$

Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)

CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 (2)

Ta thấy: $n_{Ba{(OH)}_{2}} = 0,03(mol) > n_{BaCO_{3}} = 0,02(mol)$⟹ có 2 trường hợp xảy ra

TH1: Ba(OH)2 dư ⟹ xảy ra (1) ⟹$n_{CO_{2}} = n_{BaCO_{3}} = 0,02(mol)$

Bảo toàn nguyên tố C: $n_{FeCO_{3}} = n_{CO_{2}} = 0,02(mol);$

Bảo toàn nguyên tố Fe: $n_{Fe(oxide)} = 2.0,05 - 0,02 = 0,08(mol)$

Bảo toàn khối lượng cho A: $n_{O(oxide)} = \dfrac{9,28 - 116.0,02 - 0,08.56}{16} = 0,155(mol) = > \dfrac{x}{y} = \dfrac{0,08}{0,155} = \dfrac{16}{31}(loai)$

TH2: kết tủa bị hòa tan một phần, CO2 và Ba(OH)2 đều hết

⟹ xảy ra (1,2) ⟹ $n_{CO_{2}} = 2.n_{Ba{(OH)}_{2}} - n_{BaCO_{3}} = 2.0,03 - 0,02 = 0,04(mol)$

Bảo toàn nguyên tố C: $n_{FeCO_{3}} = n_{CO_{2}} = 0,04(mol);$

Bảo toàn nguyên tố Fe: $n_{Fe(oxide)} = 2.0,05 - 0,02 = 0,06(mol)$

Bảo toàn khối lượng cho A: $n_{O(oxide)} = \dfrac{9,28 - 116.0,04 - 0,06.56}{16} = 0,08(mol) = > \dfrac{x}{y} = \dfrac{0,06}{0,08} = \dfrac{3}{4}$

⟹ Oxide có công thức Fe3O4

b) 9,28 gam A có: FeCO3: 0,04 mol và Fe3O4: 0,02 mol

FeCO3 + 2HCl ⟶ FeCl2 + CO2 + H2O

0,04 ⟶ 0,04

Fe3O4 + 8HCl ⟶ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

0,02 ⟶ 0,02 ⟶ 0,04 mol

Dung dịch B có 0,06 mol FeCl2; 0,04 mol FeCl3 và HCl dư

Cl2 + 2FeCl2 ⟶ 2FeCl3

Bđ: 0,02 0,06 0,04 mol

Pư: 0,02 0,04 0,04 mol

Sau: 0 0,02 0,08 mol

Cu + 2FeCl3 ⟶ 2FeCl2 + CuCl2

0,04 0,08 mol

⟹ mCu = 2,56 gam

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com