Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1. Bằng kiến thức hóa học, em hãy giải thích các cách làm sau: a)

Câu hỏi số 840384:
Vận dụng

1. Bằng kiến thức hóa học, em hãy giải thích các cách làm sau:

a) Khi bị ong, kiến đốt ta thường bôi vôi vào vết đốt thì vết thương sẽ mau lành và giảm cảm giác ngứa, rát.

b) Khi ăn cá, người ta thường chấm vào nước mắm giấm hoặc chanh thì thấy ngon và dễ tiêu hóa hơn.

2. Hòa tan hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch D và phần không tan B. Sục CO2 dư vào D thu được kết tủa. Dẫn khí CO dư qua B nung núng thu được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hòa tan hoàn toàn G bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch H. Thực hiện 2 thí nghiệm sau với dung dịch H.

+ Thí nghiệm 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn K.

+ Thí nghiệm 2: Tác dụng với dung dịch KMnO4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định thành phần các chất trong B, D, E, G, H, K và viết các phản ứng xảy ra.

Quảng cáo

Câu hỏi:840384
Phương pháp giải

1. Tính chất hoá học carboxylic acid, amine.

2. Sơ đồ phản ứng:

Thí nghiệm 1: Muối + Base ⟶ Muối mới + Base mới

Thí nghiệm 2: Phản ứng oxi hoá – khử

Giải chi tiết

1a) Trong nọc độc của một số côn trùng như: ong, kiến … có chứa một lượng acid gây bỏng da và đồng thời gây rát, ngứa. Khi bị ong hoặc kiến đốt, người ta thường bôi vôi vào vết đốt, khi đó có phản ứng trung hoà acid – base xảy ra làm cho vết phồng xẹp xuống và không còn cảm giác rát ngứa.

b) Trong môi trường axit protein trong thịt cá dễ thủy phân hơn nên khi chấm và nước mắm giấm hoặc chanh có môi trường axit thì quá trình nhai protein nhanh thủy phân thành các animo axit nên ta thấy ngon hơn và dễ tiêu hơn.

2. Hòa tan hỗn hợp A vào nước.

$BaO+{{H}_{2}}O\xrightarrow{{}}Ba{{(OH)}_{2}}$

$Ba{{(OH)}_{2}}+A{{l}_{2}}{{O}_{3}}\xrightarrow{{}}Ba{{(Al{{O}_{2}})}_{2}}+{{H}_{2}}O$

Dung dịch D: Ba(AlO2)2; Chất rắn B: FeO, Al2O3 dư.

Sục khí CO2 dư vào dung dịch D:

$2C{{O}_{2}}+Ba{{(Al{{O}_{2}})}_{2}}+4{{H}_{2}}O\xrightarrow{{}}2Al{{(OH)}_{3}}+Ba{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$

Kết tủa là Al(OH)3

Dẫn khí CO dư qua B nung nóng.

$CO+FeO\xrightarrow{{{t}^{o}}}Fe+C{{O}_{2}}$

Chất rắn E: Fe, Al2O3 dư. Cho E vào dung dịch NaOH dư:

$2NaOH+A{{l}_{2}}{{O}_{3}}\xrightarrow{{}}2NaAl{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$

Chất rắn G: Fe. Cho G vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.

$Fe+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\xrightarrow{{}}FeS{{O}_{4}}+{{H}_{2}}$

Dung dịch H: FeSO4

Thí nghiệm 1: $FeS{{O}_{4}}+2NaOH\xrightarrow{{}}Fe{{(OH)}_{2}}+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}$

Kết tủa là Fe(OH)2. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi.

$4Fe{{(OH)}_{2}}+{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}2F{{e}_{2}}{{O}_{3}}+4{{H}_{2}}O$

Chất rắn K là Fe2O3

Thí nghiệm 2:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 $\xrightarrow{{}}$ 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com