Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each ofthe numbered

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of

the numbered blanks.

Regular participation in sports offers numerous advantages to individuals of all ages. Firstly, it promotes physical fitness and overall health. (1), flexibility, and endurance. (2) and related health issues such as diabetes and heart disease.

Secondly, sports play a vital role in enhancing mental well-being. When individuals participate in sports, their bodies release endorphins, which are chemicals (3). Furthermore, being part of a team or engaging in (4) of camaraderie and self-confidence.

In summary, participation in sports is not just about physical activity; (5). It promotes physical fitness, enhances mental well-being, and teaches valuable life skills.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841165
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Phân tích cấu trúc câu chưa có chủ ngữ và động từ chia thì => chỗ trống cần một mệnh đề độc lập để hoàn chỉnh nghĩa và ngữ pháp của câu.

____, flexibility, and endurance.

(____, sự linh hoạt và sức bền.)

Giải chi tiết

A. Engaging in sports activities helps to develop strength => đúng ngữ pháp

(Tham gia các hoạt động thể thao giúp phát triển sức mạnh)

B. When engaging in sports activities helps to develop strength => thiếu mệnh đề còn lại và thiếu chủ ngữ đúng

C. When we engaging in sports activities helps to develop strength => thiếu mệnh đề còn lại và thiếu chủ ngữ cho động từ “helps”

D. If engaging in sports activities helps to develop strength => thiếu mệnh đề còn lại của “If” và thiếu chủ ngữ cho động từ “helps”

Câu hoàn chỉnh: Engaging in sports activities helps to develop strength, flexibility, and endurance.

(Tham gia các hoạt động thể thao giúp phát triển sức mạnh, sự linh hoạt và sức bền.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:841166
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào vị trí của trạng từ nối “additionally” đứng đầu câu để loại các đáp án có vị trí sai và chọn được đáp án đúng trật tự ngữ pháp trong câu.

____ and related health issues such as diabetes and heart disease.

(____ và các vấn đề sức khỏe liên quan như tiểu đường và bệnh tim.)

Giải chi tiết

A. It additionally reduces the risk of obesity => sai vị trí của liên từ “additionally”

B. In addition to, it reduces the risk of obesity => sai vì cụm từ “In addition to” phải có giới từ theo sau

C. Additionally, it reduces the risk of obesity => đúng ngữ pháp

(Ngoài ra, nó còn làm giảm nguy cơ béo phì)

D. It reduces the risk of obesity, additionally => sai vị trí của liên từ “additionally”

Câu hoàn chỉnh: Additionally, it reduces the risk of obesity and related health issues such as diabetes and heart disease.

(Ngoài ra, nó còn làm giảm nguy cơ béo phì và các vấn đề sức khỏe liên quan như tiểu đường và bệnh tim.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:841167
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Phân tích thành phần câu đã có chủ ngữ “their bodies” + động từ “release” + tân ngữ “endorphins/ chemicals” => chỗ trống phải là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ “chemicals”.

When individuals participate in sports, their bodies release endorphins, which are chemicals ____.

(Khi mọi người tham gia thể thao, cơ thể họ giải phóng endorphin, những chất hóa học ____.)

Giải chi tiết

A. they help to reduce stress and improve mood => thừa chủ ngữ “they” và đây là câu hoàn chỉnh nên phải đứng ở một câu riêng biệt

B. helps to reduce stress and improve mood => thiếu đại từ quan hệ và động từ “helps” chia sai thì

C. help to reduce stress and improve mood => thiếu đại từ quan hệ

D. that help to reduce stress and improve mood => đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ số nhiều “chemicals” => đúng ngữ pháp

Câu hoàn chỉnh: When individuals participate in sports, their bodies release endorphins, which are chemicals that help to reduce stress and improve mood.

(Khi mọi người tham gia thể thao, cơ thể họ giải phóng endorphin, những chất hóa học giúp giảm căng thẳng và cải thiện tâm trạng.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841168
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Phân tích câu có chủ ngữ “being part of a team or engaging in…” và chưa có động từ chia thì => chỗ trống cần một động từ chia thì tương ứng với chủ ngữ ở dạng danh động từ V-ing

Furthermore, being part of a team or engaging in ____ of camaraderie and self-confidence.

(Hơn nữa, trở thành một phần của nhóm hoặc tham gia vào ____ tinh thần đồng đội và sự tự tin.)

Giải chi tiết

- Theo sau cụm từ “engaging in” (tham gia vào) cần một cụm danh từ => “individual sports” (những môn thể thao cá nhân)

- Sau khi điền được cụm danh từ trên, có được chủ ngữ hoàn chỉnh => theo sát sau nó phải là một động từ chính chia thì và một tân ngữ => “foster a sense of…” (thúc đẩy cảm giác)

- Chủ ngữ gồm hai danh động từ V-ing nối với nhau bằng “OR” => chủ ngữ số ít => động từ “foster” ở hineje tại đơn phải thêm “s”.

A. individual sports fosters a sense => đúng ngữ pháp

(thể thao cá nhân nuôi dưỡng một cảm giác)

B. sports individual fosters a sense => sai trật tự cụm danh từ

C. individual sports a sense is fostered => sai trật tự từ và động từ chia thì bị động không phù hợp

D. individual sports foster a sense

Câu hoàn chỉnh: Furthermore, being part of a team or engaging in individual sports fosters a sense of camaraderie and self-confidence.

(Hơn nữa, việc trở thành một phần của đội hoặc tham gia vào các môn thể thao cá nhân sẽ nuôi dưỡng tinh thần đồng đội và sự tự tin.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841169
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

In summary, participation in sports is not just about physical activity; ____.

(Tóm lại, tham gia thể thao không chỉ là hoạt động thể chất; ____.)

Giải chi tiết

A. it provides numerous benefits for both the body and mind => đúng cấu trúc “provide + sth + FOR” (cung cấp cái gì cho)

(nó mang lại nhiều lợi ích cho cả cơ thể và tâm trí)

B. it provides for both the body and mind numerous benefits => sai trật từ “provide + sth + FOR”

C. numerous benefits are provided for both the body and mind => văn phong không liên tục so với vế trước vì vế trước đang nói đến chủ ngữ là “participation” và không cần thiết phải chia động từ ở dạng bị động trong ngữ cảnh này.

D. both the body and mind are provided numerous benefits => cấu trúc bị động không tự nhiên và không phù hợp ngữ cảnh.

Câu hoàn chỉnh: In summary, participation in sports is not just about physical activity; it provides numerous benefits for both the body and mind.

(Tóm lại, tham gia thể thao không chỉ là hoạt động thể chất; nó còn mang lại nhiều lợi ích cho cả thể chất và tinh thần.)

Chú ý khi giải

Bài đọc hoàn chỉnh:

Regular participation in sports offers numerous advantages to individuals of all ages. Firstly, it promotes physical fitness and overall health. Engaging in sports activities helps to develop strength, flexibility, and endurance. Additionally, it reduces the risk of obesity and related health issues such as diabetes and heart disease.

Secondly, sports play a vital role in enhancing mental well-being. When individuals participate in sports, their bodies release endorphins, which are chemicals that help to reduce stress and improve mood. Furthermore, being part of a team or engaging in individual sports fosters a sense of camaraderie and self-confidence.

In summary, participation in sports is not just about physical activity; it provides numerous benefits for both the body and mind. It promotes physical fitness, enhances mental well-being, and teaches valuable life skills.

Tạm dịch:

Việc tham gia thể thao thường xuyên mang lại nhiều lợi thế cho các cá nhân ở mọi lứa tuổi. Thứ nhất, nó thúc đẩy sức khỏe thể chất và sức khỏe tổng thể. Tham gia vào các hoạt động thể thao giúp phát triển sức mạnh, sự dẻo dai và sức bền. Ngoài ra, nó làm giảm nguy cơ béo phì và các vấn đề sức khỏe liên quan như tiểu đường và bệnh tim.

Thứ hai, thể thao đóng một vai trò quan trọng trong việc tăng cường sức khỏe tinh thần. Khi các cá nhân tham gia thể thao, cơ thể họ giải phóng endorphin, là những chất hóa học giúp giảm căng thẳng và cải thiện tâm trạng. Hơn nữa, việc trở thành một phần của đội nhóm hoặc tham gia các môn thể thao cá nhân nuôi dưỡng cảm giác tình bạn thân thiết và sự tự tin.

Tóm lại, tham gia thể thao không chỉ là hoạt động thể chất; nó mang lại nhiều lợi ích cho cả cơ thể và tinh thần. Nó thúc đẩy thể chất, tăng cường sức khỏe tinh thần và dạy các kỹ năng sống quý giá.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com