Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage about the urban shift and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the

Read the following passage about the urban shift and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

A secret job in the retail trade

[I] I am in a supermarket, doing my best to look like any other shopper browsing the shelves. [II] My mission on this trip is to buy something I fancy from the bakery, which means I'll have to interact with the person at the counter. [III] I'm hoping to pass off the handwritten notes I'm carrying as a shopping list, because no one must know why I am here. I have to keep my identity secret because I am a mystery shopper. [IV]

My job involves visiting five to ten different stores a day and scoring them on, among other things, their appearance and cleanliness. With the €20 I am given to spend at each store, I purchase the obligatory item that enables me to assess the service I receive at the checkout. Adding the value of my purchase to the €225 I make in a typical day of eight hours of visits and two hours filing reports, I earn more than enough to live on.

However, assignments paying as well as mine are becoming few and far between due to the soaring demand in my line of work. Retailers increasingly need to maintain standards so as to offer consumers a quality shopping experience and keep them from turning to the internet. However, to date, there are more than half a million mystery shoppers registered in the UK, making competition for jobs very fierce. Today it isn't only other shoppers I hide my identity from; even my friends and family don't know who I work for.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

"A critical part of my job is to remain unnoticed by both staff and other customers."

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:841252
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được cho sau đó dịch nghĩa toàn bộ đoạn 1, dựa vào mối liên hệ giữa các câu để xác định vị trí thích hợp đặt câu vào sau cho tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh.

[Đoạn 1]

[I] I am in a supermarket, doing my best to look like any other shopper browsing the shelves. [II] My mission on this trip is to buy something I fancy from the bakery, which means I'll have to interact with the person at the counter. [III] I'm hoping to pass off the handwritten notes I'm carrying as a shopping list, because no one must know why I am here. I have to keep my identity secret because I am a mystery shopper. [IV]

Tạm dịch:

[I] Tôi đang ở trong một siêu thị, cố gắng hết sức để trông giống như bất kỳ khách hàng nào khác đang xem hàng trên các kệ. [II] Nhiệm vụ của tôi trong chuyến đi này là mua thứ gì đó tôi thích từ quầy bánh, điều đó có nghĩa là tôi sẽ phải tương tác với người đứng quầy. [III] Tôi hy vọng có thể giả vờ những ghi chú viết tay tôi đang mang theo là một danh sách mua sắm, bởi vì không ai được biết lý do tôi có mặt ở đây. Tôi phải giữ kín danh tính của mình vì tôi là một khách hàng bí mật. [IV]

Giải chi tiết

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

(Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?)

"A critical part of my job is to remain unnoticed by both staff and other customers."

(Một phần quan trọng trong công việc của tôi là không để nhân viên và khách hàng khác chú ý.)

A. [I]

B. [IV]

C. [II]

D. [III]

Đoạn hoàn chỉnh:

[I] I am in a supermarket, doing my best to look like any other shopper browsing the shelves. [II] My mission on this trip is to buy something I fancy from the bakery, which means I'll have to interact with the person at the counter. [III] I'm hoping to pass off the handwritten notes I'm carrying as a shopping list, because no one must know why I am here. I have to keep my identity secret because I am a mystery shopper. [IV] A critical part of my job is to remain unnoticed by both staff and other customers.

Tạm dịch:

[I] Tôi đang ở trong một siêu thị, cố gắng hết sức để trông giống như bất kỳ khách hàng nào khác đang xem hàng trên các kệ. [II] Nhiệm vụ của tôi trong chuyến đi này là mua thứ gì đó tôi thích từ quầy bánh, điều đó có nghĩa là tôi sẽ phải tương tác với người đứng quầy. [III] Tôi hy vọng có thể giả vờ những ghi chú viết tay tôi đang mang theo là một danh sách mua sắm, bởi vì không ai được biết lý do tôi có mặt ở đây. Tôi phải giữ kín danh tính của mình vì tôi là một khách hàng bí mật. [IV] Một phần quan trọng trong công việc của tôi là không để nhân viên và khách hàng khác chú ý.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The phrase "secret" in paragraph 1 could be best replaced by ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:841253
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “secret” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The phrase "secret" in paragraph 1 could be best replaced by ______.

(Cụm từ “secret” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng)

A. private (riêng tư)

B. unknown (chưa biết)

C. hidden (ẩn giấu)

D. famous (nổi tiếng)

Thông tin: I have to keep my identity secret because I am a mystery shopper.

(Tôi phải giữ bí mật về danh tính của mình vì tôi là một người mua sắm bí mật.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

The word "them" in paragraph 2 refers to ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841254
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “them” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.

Giải chi tiết

The word "them" in paragraph 2 refers to ______.

(Từ “them” trong đoạn 2 ám chỉ)

A. stores (các cửa hàng)

B. purchases (các món hàng đã mua)

C. customers (khách hàng)

D. mystery shoppers (người mua sắm bí mật)

Thông tin: My job involves visiting five to ten different stores a day and scoring them on, among other things, their appearance and cleanliness.

(Công việc của tôi bao gồm việc ghé thăm năm đến mười cửa hàng khác nhau mỗi ngày và đánh giá chúng dựa trên nhiều tiêu chí, trong đó có vẻ ngoài và độ sạch sẽ.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

According to paragraph 1, which of the following is NOT part of the author's job?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:841255
Phương pháp giải

Đọc lướt qua đoạn 1, tìm thông tin về “part of the author's job” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG được nhắc đến.

Giải chi tiết

According to paragraph 1, which of the following is NOT part of the author's job?

(Theo đoạn 1, điều nào sau đây KHÔNG phải là một phần công việc của tác giả?)

A. Assessing store cleanliness.

(Đánh giá độ sạch sẽ của cửa hàng)

Thông tin: [Đoạn 2] My job involves visiting five to ten different stores a day and scoring them on, among other things, their appearance and cleanliness.

(Công việc của tôi bao gồm việc ghé thăm năm đến mười cửa hàng khác nhau mỗi ngày và đánh giá chúng dựa trên nhiều tiêu chí, trong đó có vẻ ngoài và độ sạch sẽ.)

B. Interacting with friends and family.

(Giao tiếp với bạn bè và gia đình)

C. Hiding their identity from staff.

(Giấu danh tính khỏi nhân viên)

Thông tin: [Đoạn 1] no one must know why I am here. I have to keep my identity secret because I am a mystery shopper.

(Không ai được biết lý do tôi có mặt ở đây. Tôi phải giữ bí mật danh tính vì tôi là một người mua sắm bí mật.)

D. Keeping a record of spending.

(Ghi lại các khoản chi tiêu)

Thông tin: [Đoạn 2] With the €20 I am given to spend at each store, I purchase the obligatory item that enables me to assess the service I receive at the checkout. Adding the value of my purchase to the €225 I make in a typical day of eight hours of visits and two hours filing reports, I earn more than enough to live on.

(Với 20 euro được cho phép chi tiêu tại mỗi cửa hàng, tôi mua món đồ bắt buộc để đánh giá dịch vụ mình nhận được khi thanh toán. Cộng thêm 225 euro kiếm được trong một ngày trung bình với tám tiếng đi thăm cửa hàng và hai tiếng làm báo cáo, tôi kiếm được quá đủ sống.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Which of the following best summarises paragraph 3?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841256
Phương pháp giải

Đọc lướt đoạn 3 để nắm nội dung chính sau đó lần lượt đọc từng đáp án để chọn được đáp án tóm đầy đủ và đúng nhất.

[Đoạn 3]

However, assignments paying as well as mine are becoming few and far between due to the soaring demand in my line of work. Retailers increasingly need to maintain standards so as to offer consumers a quality shopping experience and keep them from turning to the internet. However, to date, there are more than half a million mystery shoppers registered in the UK, making competition for jobs very fierce. Today it isn't only other shoppers I hide my identity from; even my friends and family don't know who I work for.

Tạm dịch:

Tuy nhiên, các nhiệm vụ có mức lương hậu hĩnh như của tôi đang ngày càng trở nên hiếm hoi do nhu cầu tăng vọt trong lĩnh vực công việc của tôi. Các nhà bán lẻ ngày càng cần duy trì các tiêu chuẩn để cung cấp cho người tiêu dùng trải nghiệm mua sắm chất lượng và ngăn họ chuyển sang mua sắm trên internet. Tuy nhiên, cho đến nay, có hơn nửa triệu khách hàng bí mật đã đăng ký ở Vương quốc Anh, khiến sự cạnh tranh việc làm rất khốc liệt. Ngày nay, không chỉ những khách hàng khác tôi phải che giấu danh tính; ngay cả bạn bè và gia đình tôi cũng không biết tôi làm việc cho ai.

Giải chi tiết

Which of the following best summarises paragraph 3?

(Điều nào sau đây tóm tắt chính xác nhất đoạn 3?)

A. Mystery shoppers face growing competition, leading to fewer high-paying jobs.

(Người mua sắm bí mật phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng cao, dẫn đến ít công việc trả lương cao hơn.)

B. Mystery shoppers maintain high standards, benefiting from increased job opportunities.

(Người mua sắm bí mật duy trì tiêu chuẩn cao, hưởng lợi từ cơ hội việc làm tăng lên.)

C. Mystery shopping offers a steady income for those who keep their identity hidden.

(Mua sắm bí mật cung cấp thu nhập ổn định cho những người giữ bí mật danh tính.)

D. Retailers have less interest in mystery shoppers due to online shopping options.

(Các nhà bán lẻ ít quan tâm đến người mua sắm bí mật vì có các lựa chọn mua sắm trực tuyến.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

According to paragraph 3, competition for mystery shopper jobs in the UK is __________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841257
Phương pháp giải

Đọc lại đoạn 3, tìm thông tin về “competition for mystery shopper jobs in the UK” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

According to paragraph 3, competition for mystery shopper jobs in the UK is __________.

(Theo đoạn 3, cạnh tranh cho các công việc người mua sắm bí mật ở Vương quốc Anh là__________.)

A. very fierce due to the large number of registered shoppers

(rất gay gắt do số lượng người mua sắm đăng ký lớn)

B. low because most retailers do not need mystery shoppers

(thấp vì hầu hết các nhà bán lẻ không cần người mua sắm bí mật)

C. moderate since only a few shops hire mystery shoppers

(trung bình vì chỉ vài cửa hàng thuê người mua sắm bí mật)

D. decreasing because the job is easy to obtain

(giảm vì công việc dễ tìm)

Thông tin: to date, there are more than half a million mystery shoppers registered in the UK, making competition for jobs very fierce.

(Cho đến nay, có hơn nửa triệu người mua sắm bí mật đăng ký tại Vương quốc Anh, khiến cạnh tranh công việc rất gay gắt.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

According to the passage, the job of a mystery shopper mainly involves __________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841258
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để xác định đoạn chứa thông tin về “the job of a mystery shopper mainly involves” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

According to the passage, the job of a mystery shopper mainly involves __________.

(Theo bài đọc, công việc của người mua sắm bí mật chủ yếu bao gồm________)

A. secretly visiting stores to assess their service and appearance

(bí mật ghé thăm cửa hàng để đánh giá dịch vụ và vẻ ngoài)

B. openly promoting products to increase store sales

(công khai quảng bá sản phẩm để tăng doanh số)

C. supervising other employees at different stores

(giám sát nhân viên khác tại các cửa hàng)

D. delivering marketing reports to store managers

(gửi báo cáo marketing cho quản lý cửa hàng)

Thông tin: [Đoạn 1] I have to keep my identity secret because I am a mystery shopper. [Đoạn 2] My job involves visiting five to ten different stores a day and scoring them on, among other things, their appearance and cleanliness.

(Tôi phải giữ bí mật danh tính vì tôi là người mua sắm bí mật. Công việc của tôi bao gồm việc ghé thăm năm đến mười cửa hàng khác nhau mỗi ngày và đánh giá chúng dựa trên nhiều tiêu chí, trong đó có vẻ ngoài và độ sạch sẽ.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841259
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được gạch chân trong đoạn 4 rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.

Giải chi tiết

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

(Câu nào sau đây diễn giải chính xác nhất câu được gạch chân trong đoạn 4?)

A. I keep my job a secret from everyone, including close friends and family.

(Tôi giữ bí mật công việc của mình với tất cả mọi người, bao gồm cả bạn bè và gia đình thân thiết.)

B. I work openly with both shoppers and my family members.

(Tôi làm việc công khai với cả người mua và thành viên gia đình.)

C. My identity is hidden from both shoppers and the retailer I work for.

(Danh tính của tôi được giấu cả với người mua và nhà bán lẻ mà tôi làm việc.)

D. My job requires that I disguise my identity in stores but not with my family.

(Công việc yêu cầu tôi ngụy trang danh tính trong cửa hàng nhưng với gia đình thì không.)

Thông tin: Today it isn't only other shoppers I hide my identity from; even my friends and family don't know who I work for.

(Ngày nay, tôi không chỉ giấu danh tính với các người mua khác; ngay cả bạn bè và gia đình tôi cũng không biết tôi làm việc cho ai.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Which of the following can be inferred from the passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:841260
Phương pháp giải

Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua bài đọc để xác định thông tin có liên quan, so sánh đối chiếu để xác định câu suy luận đúng theo nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Which of the following can be inferred from the passage?

(Điều nào sau đây có thể suy luận từ bài đọc?)

A. The majority of mystery shoppers are also full-time employees elsewhere. => không có thông tin đề cập

(Phần lớn người mua sắm bí mật cũng là nhân viên toàn thời gian ở nơi khác)

B. Competition in mystery shopping may limit access to high-paying jobs. => ĐÚNG

(Cạnh tranh trong lĩnh vực mua sắm bí mật có thể hạn chế việc tiếp cận các công việc trả lương cao)

Thông tin: [Đoạn 3] assignments paying as well as mine are becoming few and far between due to the soaring demand in my line of work… there are more than half a million mystery shoppers registered in the UK, making competition for jobs very fierce

(Các nhiệm vụ trả lương như của tôi ngày càng ít do nhu cầu tăng cao… Có hơn nửa triệu người mua sắm bí mật đăng ký tại Vương quốc Anh, khiến cạnh tranh công việc rất gay gắt.)

C. Most mystery shoppers find it challenging to avoid detection in stores. => không có thông tin đề cập

(Hầu hết người mua sắm bí mật thấy khó tránh bị phát hiện trong cửa hàng.)

D. Mystery shopping is primarily to improve the online shopping experience.

(Mua sắm bí mật chủ yếu để cải thiện trải nghiệm mua sắm trực tuyến)

Thông tin: [Đoạn 3] Retailers increasingly need to maintain standards so as to offer consumers a quality shopping experience and keep them from turning to the internet.

(Các nhà bán lẻ ngày càng cần duy trì tiêu chuẩn để cung cấp trải nghiệm mua sắm chất lượng và ngăn khách hàng chuyển sang mua sắm trực tuyến.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

What is the main purpose of mystery shopping according to the passage?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:841261
Phương pháp giải

Đọc lướt lại toàn bộ bài đọc để nắm nội dung chính sau đó lần lượt đọc từng đáp án để chọn được đáp án chỉ mục tiêu của “mystery shopping” đầy đủ và đúng nhất.

Giải chi tiết

What is the main purpose of mystery shopping according to the passage?

(Mục đích chính của việc mua sắm bí mật theo bài đọc là gì?)

A. To increase the number of online shoppers.

(Tăng số lượng người mua sắm trực tuyến)

B. To allow retailers to develop better marketing strategies.

(Giúp các nhà bán lẻ phát triển chiến lược marketing tốt hơn)

C. To ensure quality standards in physical stores.

(Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng trong các cửa hàng thực tế)

D. To promote special deals to frequent customers.

(Quảng bá các ưu đãi đặc biệt cho khách hàng thường xuyên)

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Công Việc Bí Mật Trong Ngành Bán Lẻ

[I] Tôi đang ở trong một siêu thị, cố gắng hết sức để trông giống như bất kỳ khách hàng nào khác đang xem hàng trên các kệ. [II] Nhiệm vụ của tôi trong chuyến đi này là mua thứ gì đó tôi thích từ quầy bánh, điều đó có nghĩa là tôi sẽ phải tương tác với người đứng quầy. [III] Tôi hy vọng có thể giả vờ những ghi chú viết tay tôi đang mang theo là một danh sách mua sắm, bởi vì không ai được biết lý do tôi có mặt ở đây. Tôi phải giữ kín danh tính của mình vì tôi là một khách hàng bí mật. [IV]

Công việc của tôi bao gồm việc ghé thăm từ năm đến mười cửa hàng khác nhau mỗi ngày và chấm điểm chúng, trong số những thứ khác, về ngoại hình và độ sạch sẽ. Với €20 tôi được cấp để tiêu ở mỗi cửa hàng, tôi mua món đồ bắt buộc cho phép tôi đánh giá dịch vụ tôi nhận được tại quầy thanh toán. Cộng giá trị món hàng tôi mua vào €225 tôi kiếm được trong một ngày làm việc điển hình gồm tám giờ ghé thăm và hai giờ hoàn thành báo cáo, tôi kiếm được hơn đủ để sống.

Tuy nhiên, các nhiệm vụ có mức lương hậu hĩnh như của tôi đang ngày càng trở nên hiếm hoi do nhu cầu tăng vọt trong lĩnh vực công việc của tôi. Các nhà bán lẻ ngày càng cần duy trì các tiêu chuẩn để cung cấp cho người tiêu dùng trải nghiệm mua sắm chất lượng và ngăn họ chuyển sang mua sắm trên internet. Tuy nhiên, cho đến nay, có hơn nửa triệu khách hàng bí mật đã đăng ký ở Vương quốc Anh, khiến sự cạnh tranh việc làm rất khốc liệt. Ngày nay, không chỉ những khách hàng khác tôi phải che giấu danh tính; ngay cả bạn bè và gia đình tôi cũng không biết tôi làm việc cho ai.

 

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com