Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.

In the bustling city of Tokyo, there exists a peculiar profession known as the "train pusher." These individuals are employed to ensure that passengers board the crowded trains during peak hours. Their role is critical, given the massive number of commuters relying on public transport daily. (1). Indeed, pushing passengers into already crowded train compartments might sound extreme, but it is a necessity to maintain the efficiency of the transit system.

Train pushers are stationed on platforms, ready to spring into action when the train arrives. They perform their duties while wearing uniforms (2). While their work may seem intrusive, it is performed with a sense of professionalism and care. Passengers often appreciate their assistance, particularly when they are in a hurry to get to work or return home after a long day.

 

The job requires not only physical strength but also a courteous demeanor to interact with diverse groups of people daily. Pushers, moreover, must be attentive to safety, ensuring that no one (3). Being observant and quick to respond, (4). Over time, the role of the train pusher has become a symbol of Japan's dedication to punctuality and order. (5).

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:841314
Phương pháp giải

Vì chỗ trống cần một câu hoàn chỉnh nên cần dựa vào nghĩa của các câu trước và sau nó để xác định sự tương quan từ đó chọn đáp án có nghĩa phù hợp với cả đoạn.

Their role is critical, given the massive number of commuters relying on public transport daily. ____. Indeed, pushing passengers into already crowded train compartments might sound extreme, but it is a necessity to maintain the efficiency of the transit system.

(Vai trò của họ rất quan trọng, xét đến lượng lớn hành khách phải phụ thuộc vào phương tiện giao thông công cộng mỗi ngày. ____. Thật vậy, việc nhồi nhét hành khách vào những toa tàu vốn đã chật cứng nghe có vẻ cực đoan, nhưng đó là điều cần thiết để duy trì hiệu quả của hệ thống giao thông công cộng.)

Giải chi tiết

A. Being dressed in uniforms and gloves

(Mặc đồng phục và đeo găng tay)

B. Train pushers have been a part of Tokyo's culture for decades

(Người đẩy tàu đã là một phần văn hóa của Tokyo trong nhiều thập kỷ)

C. Many people are unaware of the skills required for this job

(Nhiều người không biết về những kỹ năng cần thiết cho công việc này)

D. He finds joy in helping people get to their destination

(Anh ấy tìm thấy niềm vui khi giúp mọi người đến đích)

Câu hoàn chỉnh: Their role is critical, given the massive number of commuters relying on public transport daily. Many people are unaware of the skills required for this job. Indeed, pushing passengers into already crowded train compartments might sound extreme, but it is a necessity to maintain the efficiency of the transit system.

(Vai trò của họ rất quan trọng, nhất là khi lượng hành khách khổng lồ phải phụ thuộc vào phương tiện giao thông công cộng hàng ngày. Nhiều người không biết về những kỹ năng cần thiết cho công việc này. Thật vậy, việc nhồi nhét hành khách vào những toa tàu vốn đã chật cứng nghe có vẻ cực đoan, nhưng đó là điều cần thiết để duy trì hiệu quả của hệ thống giao thông công cộng.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:841315
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Phân tích thành phần câu đã có chủ ngữ “They” + động từ “wearing” + tân ngữ “uniforms” => chỗ trống phải là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ trước chỗ trống.

They perform their duties while wearing uniforms ____.

(Họ thực hiện nhiệm vụ của mình khi mặc đồng phục ____.)

Giải chi tiết

A. included hats and gloves => động từ rút gọn ở dạng bị động V3/ed => không phù hợp về nghĩa => sai

B. which include hats and gloves => đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “uniforms” => đúng ngữ pháp

(cái mà bao gồm mũ và găng tay)

C. whose include hats and gloves => đại từ quan hệ “whose” phải đứng trước danh từ => sai

D. in which include hats and gloves => thừa giới từ “in” trước đại từ quan hệ

Câu hoàn chỉnh: They perform their duties while wearing uniforms which include hats and gloves.

(Họ thực hiện nhiệm vụ của mình khi mặc đồng phục bao gồm mũ và găng tay.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:841316
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Phân tích thành phần câu, theo sau “ensuring that” cần một mệnh đề hoàn chỉnh. Câu đã có chủ ngữ số ít “no one” => chỗ trống cần phải có một động từ chính chia thì.

Pushers, moreover, must be attentive to safety, ensuring that no one ____.

(Hơn nữa, người đẩy xe phải chú ý đến vấn đề an toàn, đảm bảo không ai ____.)

Giải chi tiết

A. that must be harmed in the process => thừa đại từ quan hệ “that” và không phù hợp về nghĩa => sai

B. of which must be harmed in the process => thừa đại từ quan hệ “of which” => sai

C. is harmed in the process => động từ chia thì hiện tại đơn “is harmed” => đúng nghĩa và ngữ pháp

(bị thương trong quá trình này)

D. being harmed in the process => động từ V-ing không phải là động từ chia thì => sai ngữ pháp

Câu hoàn chỉnh: Pushers, moreover, must be attentive to safety, ensuring that no one is harmed in the process.

(Hơn nữa, người đẩy tàu phải chú ý đến vấn đề an toàn, đảm bảo không ai bị thương trong quá trình này.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841317
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Phân tích cấu trúc câu có động từ rút gọn đầu câu ở dạng V-ing “being” => chủ ngữ của vế cần điền phải phù hợp với nghĩa của vế “being observant and quick to respond”, từ đó chọn đáp án đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa.

Being observant and quick to respond, ____.

(Quan sát và phản ứng nhanh, ____.)

Giải chi tiết

A. they are trained to recognize signs of discomfort or distress among passengers and act accordingly => đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa

(họ được đào tạo để nhận biết các dấu hiệu khó chịu hoặc bực mình ở hành khách và hành động phù hợp)

B. the passengers are trained to handle any situation that might arise => chủ ngữ “the passengers” không phù hợp là chủ ngữ của vế đầu => sai

(hành khách được đào tạo để xử lý mọi tình huống có thể phát sinh)

C. discomfort or distress among passengers become less and less => chủ ngữ “discomfort or distress among passengers” không phù hợp là chủ ngữ của vế đầu => sai

(sự khó chịu hoặc bực mình của hành khách ngày càng ít đi)

D. he ensures that passengers are comfortable and safe => sai chủ ngữ vì chủ ngữ đúng phải là “they” (train pushers)

(anh ấy đảm bảo rằng hành khách được thoải mái và an toàn)

Câu hoàn chỉnh: Being observant and quick to respond, they are trained to recognize signs of discomfort or distress among passengers and act accordingly.

(Nhờ khả năng quan sát và phản ứng nhanh, họ được đào tạo để nhận biết các dấu hiệu khó chịu hoặc bực mình ở hành khách và hành động phù hợp.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:841318
Phương pháp giải

Vì chỗ trống cần một câu hoàn chỉnh nên cần dựa vào nghĩa của các câu trước và sau nó để xác định sự tương quan từ đó chọn đáp án có nghĩa phù hợp với cả đoạn.

Over time, the role of the train pusher has become a symbol of Japan's dedication to punctuality and order. ____.

(Theo thời gian, vai trò của người đẩy tàu đã trở thành biểu tượng cho sự cống hiến của Nhật Bản cho tính đúng giờ và trật tự. ____.)

Giải chi tiết

A. Given that rush hours can be unpredictable, planning ahead is essential for minimizing delays

(Do giờ cao điểm có thể không lường trước được, việc lập kế hoạch trước là điều cần thiết để giảm thiểu sự chậm trễ)

B. Although the job may seem simple at first glance, their work is valued and respected within the community

(Mặc dù công việc thoạt nhìn có vẻ đơn giản, nhưng công việc của họ được cộng đồng trân trọng và đánh giá cao.)

C. While some people may not notice their efforts, their contributions are invaluable to the team's success

(Mặc dù một số người có thể không nhận thấy nỗ lực của họ, nhưng những đóng góp của họ vô cùng quý giá cho thành công của cả nhóm.)

D. Even when the trains are not overcrowded, they ensure smooth and efficient operations remains a priority

(Ngay cả khi tàu không quá đông, họ vẫn đảm bảo hoạt động trơn tru và hiệu quả là ưu tiên hàng đầu.)

Câu hoàn chỉnh: Over time, the role of the train pusher has become a symbol of Japan's dedication to punctuality and order. Although the job may seem simple at first glance, their work is valued and respected within the community.

(Theo thời gian, vai trò của người đẩy tàu đã trở thành biểu tượng cho sự tận tâm của người Nhật đối với tính đúng giờ và trật tự. Mặc dù thoạt nhìn công việc này có vẻ đơn giản, nhưng công việc của họ được cộng đồng coi trọng và tôn trọng.)

Chú ý khi giải

Bài đọc hoàn chỉnh:

In the bustling city of Tokyo, there exists a peculiar profession known as the "train pusher." These individuals are employed to ensure that passengers board the crowded trains during peak hours. Their role is critical, given the massive number of commuters relying on public transport daily. Train pushers have been a part of Tokyo's culture for decades. Indeed, pushing passengers into already crowded train compartments might sound extreme, but it is a necessity to maintain the efficiency of the transit system.

Train pushers are stationed on platforms, ready to spring into action when the train arrives. They perform their duties while wearing uniforms which include hats and gloves. While their work may seem intrusive, it is performed with a sense of professionalism and care. Passengers often appreciate their assistance, particularly when they are in a hurry to get to work or return home after a long day.

The job requires not only physical strength but also a courteous demeanor to interact with diverse groups of people daily. Pushers, moreover, must be attentive to safety, ensuring that no one is harmed in the process. Being observant and quick to respond, they are trained to recognize signs of discomfort or distress among passengers and act accordingly. Over time, the role of the train pusher has become a symbol of Japan's dedication to punctuality and order. Although the job may seem simple at first glance, their work is valued and respected within the community.

Tạm dịch:

Tại thành phố Tokyo nhộn nhịp, tồn tại một nghề đặc biệt được gọi là "người đẩy tàu" (train pusher). Những người này được thuê để đảm bảo rằng hành khách lên được các chuyến tàu đông đúc trong giờ cao điểm. Vai trò của họ rất quan trọng, xét về số lượng lớn người đi lại hằng ngày dựa vào phương tiện giao thông công cộng. Những người đẩy khách đã là một phần của văn hóa Tokyo qua nhiều thập kỷ. Quả thực, việc đẩy hành khách vào các toa tàu đã chật cứng có vẻ cực đoan, nhưng đó là một điều cần thiết để duy trì hiệu quả của hệ thống vận tải.

Những người đẩy tàu được bố trí trên các sân ga, sẵn sàng hành động khi tàu đến. Họ thực hiện nhiệm vụ của mình trong bộ đồng phục bao gồm mũ và găng tay. Mặc dù công việc của họ có vẻ xâm phạm, nhưng nó được thực hiện với tinh thần chuyên nghiệp và cẩn thận. Hành khách thường đánh giá cao sự hỗ trợ của họ, đặc biệt khi họ đang vội đến chỗ làm hoặc trở về nhà sau một ngày dài.

Công việc này không chỉ đòi hỏi sức mạnh thể chất mà còn cần một thái độ lịch sự nhã nhặn để tương tác với các nhóm người đa dạng hàng ngày. Hơn nữa, những người đẩy khách phải chú ý đến an toàn, đảm bảo rằng không ai bị thương trong quá trình này. Với sự quan sát và phản ứng nhanh chóng, họ được đào tạo để nhận biết các dấu hiệu khó chịu hoặc bực mình giữa các hành khách và hành động phù hợp.

Theo thời gian, vai trò của người đẩy tàu đã trở thành biểu tượng cho sự tận tâm của Nhật Bản đối với tính đúng giờ và trật tự. Mặc dù công việc có vẻ đơn giản thoạt nhìn, nhưng công việc của họ được cộng đồng coi trọng và tôn trọng.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com