Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the best answer to each of the following

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the best answer to each of the following questions.

Urbanization is the process through which cities grow as more people move to urban areas from rural regions. This shift often occurs as people search for better employment opportunities, improved living standards, and access to services such as healthcare and education. However, urbanization also brings various challenges, including housing shortages, overcrowding, and increased pollution. When cities expand too quickly, they may struggle to provide adequate resources and infrastructure to support their populations.

In rapidly urbanizing regions, access to affordable housing becomes a significant issue. As demand increases, housing prices can soar, leading many people to live in informal settlements or overcrowded areas where conditions are often poor. Additionally, public transportation systems may be overburdened, and traffic congestion can worsen, causing longer commute times and higher levels of air pollution.

Environmental concerns are also associated with urbanization. The expansion of cities typically involves clearing green spaces, which can harm local ecosystems and contribute to a rise in carbon emissions. Sustainable urban planning, however, offers solutions by encouraging the development of green spaces, efficient public transport, and renewable energy sources. This approach aims to balance growth with environmental preservation, ensuring cities remain livable and resilient over time.

Despite its challenges, urbanization provides various social and economic benefits. Cities tend to have a huge concentration of jobs, industries, and cultural resources, making them vibrant hubs for innovation and economic growth. People moving to cities may gain greater access to diverse communities and networks, enhancing their quality of life. Effective urban planning can maximize these benefits while mitigating the negative impacts of rapid urban growth.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:841320
Phương pháp giải

Đọc lướt qua toàn bộ bài đọc, xác định từ khóa trong từng đáp án, từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG được nhắc đến.

Giải chi tiết

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

(Điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến trong bài đọc?)

A. Overcrowding in public transportation systems

(Tắc nghẽn trong các hệ thống giao thông công cộng)

Thông tin: [Đoạn 2] Additionally, public transportation systems may be overburdened, and traffic congestion can worsen

(Ngoài ra, các hệ thống giao thông công cộng có thể bị quá tải, và tắc nghẽn giao thông có thể trở nên nghiêm trọng hơn)

B. Efforts to protect local ecosystems in urban areas => không có thông tin đề cập

(Nỗ lực bảo vệ các hệ sinh thái địa phương ở các khu vực đô thị)

C. The role of urbanization in improving healthcare access

(Vai trò của đô thị hóa trong việc cải thiện khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe)

Thông tin: [Đoạn 1] This shift often occurs as people search for better employment opportunities, improved living standards, and access to services such as healthcare and education.

(Sự thay đổi này thường xảy ra khi mọi người tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn, mức sống cao hơn và khả năng tiếp cận các dịch vụ như chăm sóc sức khỏe và giáo dục)

D. The rise in housing prices due to urbanization

(Sự gia tăng giá nhà do đô thị hóa)

Thông tin: [Đoạn 2] As demand increases, housing prices can soar, leading many people to live in informal settlements

(Khi nhu cầu tăng, giá nhà có thể tăng vọt, khiến nhiều người phải sống trong các khu định cư không chính thức)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841321
Phương pháp giải

Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua bài đọc để xác định thông tin có liên quan, so sánh đối chiếu để xác định câu ĐÚNG theo nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Which of the following is TRUE according to the passage?

(Điều nào sau đây ĐÚNG theo bài đọc?)

A. Sustainable urban planning can help reduce environmental harm from urbanization. => ĐÚNG

(Quy hoạch đô thị bền vững có thể giúp giảm thiểu tác hại môi trường từ đô thị hóa)

Thông tin: [Đoạn 3] Sustainable urban planning, however, offers solutions by encouraging the development of green spaces, efficient public transport, and renewable energy sources. This approach aims to balance growth with environmental preservation, ensuring cities remain livable and resilient over time.

(Tuy nhiên, quy hoạch đô thị bền vững đưa ra các giải pháp bằng cách khuyến khích phát triển không gian xanh, giao thông công cộng hiệu quả và nguồn năng lượng tái tạo. Phương pháp này nhằm cân bằng tăng trưởng với việc bảo tồn môi trường, đảm bảo các thành phố vẫn có thể sống được và bền vững theo thời gian)

B. Public transportation systems are rarely affected by urban growth.

(Các hệ thống giao thông công cộng hiếm khi bị ảnh hưởng bởi sự phát triển đô thị)

Thông tin: [Đoạn 2] Additionally, public transportation systems may be overburdened, and traffic congestion can worsen

(Ngoài ra, các hệ thống giao thông công cộng có thể bị quá tải, và tắc nghẽn giao thông có thể trở nên nghiêm trọng hơn)

C. Urbanization has more disadvantages than advantages. => không có thông tin so sánh hơn

(Đô thị hóa có nhiều bất lợi hơn lợi ích)

Thông tin: [Đoạn 4] Despite its challenges, urbanization provides various social and economic benefits

(Mặc dù có nhiều thách thức, đô thị hóa mang lại nhiều lợi ích xã hội và kinh tế)

D. Cities experience fewer job opportunities than rural areas.

(Các thành phố có ít cơ hội việc làm hơn các khu vực nông thôn)

Thông tin: [Đoạn 4] Cities tend to have a huge concentration of jobs, industries, and cultural resources, making them vibrant hubs for innovation and economic growth.

(Các thành phố có xu hướng tập trung nhiều việc làm, ngành công nghiệp và nguồn tài nguyên văn hóa, biến chúng thành trung tâm sôi động cho đổi mới và tăng trưởng kinh tế)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Which word is closest in meaning to "overburdened" as used in paragraph 2?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841322
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “overburdened” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

Which word is closest in meaning to "overburdened" as used in paragraph 2?

(Từ nào gần nghĩa nhất với “overburdened” trong đoạn 2?)

A. stressed (căng thẳng)

B. efficient (hiệu quả)

C. improved (cải thiện)

D. expanded (mở rộng)

Thông tin: Additionally, public transportation systems may be overburdened, and traffic congestion can worsen, causing longer commute times and higher levels of air pollution.

(Ngoài ra, các hệ thống giao thông công cộng có thể bị quá tải, và tắc nghẽn giao thông có thể trở nên nghiêm trọng hơn, gây ra thời gian đi lại dài hơn và mức độ ô nhiễm không khí cao hơn)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The word "vibrant" in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:841323
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “vibrant” trong đoạn 4, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ trái nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word "vibrant" in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ______.

(Từ “vibrant” trong đoạn 4 trái nghĩa với từ nào?)

A. expensive (đắt)

B. empty (trống rỗng)

C. boring (chán)

D. diverse (đa dạng)

Thông tin: Cities tend to have a huge concentration of jobs, industries, and cultural resources, making them vibrant hubs for innovation and economic growth.

(Các thành phố có xu hướng tập trung nhiều việc làm, ngành công nghiệp và nguồn tài nguyên văn hóa, biến chúng thành trung tâm sôi động cho đổi mới và tăng trưởng kinh tế)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

What does "their" in paragraph 4 refer to ______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:841324
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “their” trong đoạn 4, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng đối tượng mà nó thay thế.

Giải chi tiết

What does "their" in paragraph 4 refer to ______?

(Từ “their” trong đoạn 4 thay thế cho _______?)

A. cities

(các thành phố)

B. cultural resources

(Nnuồn tài nguyên văn hóa)

C. people moving to cities

(những người di cư đến các thành phố)

D. jobs and industries

(việc làm và ngành công nghiệp)

Thông tin: People moving to cities may gain greater access to diverse communities and networks, enhancing their quality of life.

(Những người di cư đến các thành phố có thể tiếp cận tốt hơn với các cộng đồng và mạng lưới đa dạng, nâng cao chất lượng cuộc sống của họ)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer discuss issues related to affordable housing?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:841325
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để khoanh vùng kiến thức có chứa từ khóa từ đó xác định được đoạn nào nói về “issues related to affordable housing”.

Giải chi tiết

In which paragraph does the writer discuss issues related to affordable housing?

(Trong đoạn nào tác giả thảo luận về các vấn đề liên quan đến nhà ở giá cả phải chăng?)

A. Paragraph 1 (Đoạn 1)

B. Paragraph 3 (Đoạn 3)

C. Paragraph 2 (Đoạn 2)

D. Paragraph 4 (Đoạn 4)

Thông tin: [Đoạn 2] In rapidly urbanizing regions, access to affordable housing becomes a significant issue.

(Ở các khu vực đô thị hóa nhanh, khả năng tiếp cận nhà ở giá cả phải chăng trở thành một vấn đề quan trọng)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer explain the benefits of urbanization?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:841326
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để khoanh vùng kiến thức có chứa từ khóa từ đó xác định được đoạn nào nói về “the benefits of urbanization”.

Giải chi tiết

In which paragraph does the writer explain the benefits of urbanization?

(Trong đoạn nào tác giả giải thích lợi ích của đô thị hóa?)

A. Paragraph 1 (Đoạn 1)

B. Paragraph 4 (Đoạn 4)

C. Paragraph 2 (Đoạn 2)

D. Paragraph 3 (Đoạn 3)

Thông tin: [Đoạn 4] Despite its challenges, urbanization provides various social and economic benefits.

(Mặc dù có nhiều thách thức, đô thị hóa mang lại nhiều lợi ích xã hội và kinh tế)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Which option best paraphrases the sentence in paragraph 3?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841327
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được gạch chân trong đoạn 3 rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.

Giải chi tiết

Which option best paraphrases the sentence in paragraph 3?

(Lựa chọn nào diễn đạt câu trong đoạn 3 một cách chính xác nhất?)

A. Cities grow quickly, often cutting down green areas, which can negatively affect the environment and increase pollution.

(Các thành phố phát triển nhanh, thường phá bỏ các khu vực xanh, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và làm tăng ô nhiễm)

B. Urbanization leads to green spaces that improve local ecosystems by reducing emissions.

(Đô thị hóa dẫn đến các không gian xanh cải thiện hệ sinh thái địa phương bằng cách giảm phát thải)

C. The growth of cities benefits local ecosystems by creating green spaces and lowering carbon emissions.

(Sự phát triển của các thành phố mang lại lợi ích cho hệ sinh thái địa phương bằng cách tạo không gian xanh và giảm phát thải carbon)

D. Green spaces are often preserved as cities expand, reducing carbon emissions and protecting ecosystems.

(Các không gian xanh thường được bảo tồn khi các thành phố mở rộng, giảm phát thải carbon và bảo vệ hệ sinh thái)

Thông tin: The expansion of cities typically involves clearing green spaces, which can harm local ecosystems and contribute to a rise in carbon emissions.

(Sự mở rộng của các thành phố thường liên quan đến việc phá bỏ các khu vực xanh, điều này có thể làm tổn hại hệ sinh thái địa phương và góp phần làm tăng phát thải carbon)

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Đô thị hóa là quá trình mà qua đó các thành phố phát triển khi có nhiều người chuyển đến các khu vực đô thị từ các vùng nông thôn. Sự dịch chuyển này thường xảy ra khi mọi người tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn, tiêu chuẩn sống được cải thiện, và khả năng tiếp cận các dịch vụ như chăm sóc sức khỏe và giáo dục. Tuy nhiên, đô thị hóa cũng mang lại nhiều thách thức khác nhau, bao gồm thiếu nhà ở, quá tải dân số và ô nhiễm gia tăng. Khi các thành phố mở rộng quá nhanh, chúng có thể phải vật lộn để cung cấp đủ nguồn lực và cơ sở hạ tầng để hỗ trợ dân số của mình.

Ở các khu vực đang đô thị hóa nhanh chóng, khả năng tiếp cận nhà ở giá cả phải chăng trở thành một vấn đề đáng kể. Khi nhu cầu tăng lên, giá nhà ở có thể tăng vọt, khiến nhiều người phải sống trong các khu định cư không chính thức hoặc các khu vực quá đông đúc với điều kiện sống thường kém. Ngoài ra, các hệ thống giao thông công cộng có thể bị quá tải, và tình trạng tắc nghẽn giao thông có thể trở nên tồi tệ hơn, gây ra thời gian đi lại lâu hơn và mức độ ô nhiễm không khí cao hơn.

Các mối quan tâm về môi trường cũng liên quan đến đô thị hóa. Sự mở rộng của các thành phố thường kéo theo việc dọn sạch không gian xanh, điều này có thể gây hại cho các hệ sinh thái địa phương và góp phần làm tăng lượng khí thải carbon. Tuy nhiên, quy hoạch đô thị bền vững đưa ra các giải pháp bằng cách khuyến khích phát triển không gian xanh, giao thông công cộng hiệu quả và các nguồn năng lượng tái tạo. Cách tiếp cận này nhằm cân bằng giữa tăng trưởng và bảo tồn môi trường, đảm bảo các thành phố vẫn đáng sống và có khả năng phục hồi theo thời gian.

Bất chấp những thách thức, đô thị hóa mang lại nhiều lợi ích xã hội và kinh tế khác nhau. Các thành phố có xu hướng tập trung một lượng lớn việc làm, ngành công nghiệp và tài nguyên văn hóa, khiến chúng trở thành các trung tâm sôi động cho sự đổi mới và tăng trưởng kinh tế. Những người chuyển đến thành phố có thể tiếp cận tốt hơn với các cộng đồng và mạng lưới đa dạng, nâng cao chất lượng cuộc sống của họ. Quy hoạch đô thị hiệu quả có thể tối đa hóa những lợi ích này đồng thời giảm thiểu những tác động tiêu cực của tăng trưởng đô thị nhanh chóng.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com