Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

Vietnam's Role in International Organisations

Vietnam has increasingly become an active member of many international organisations, especially since it joined the United Nations (UN) in 1977. Over the past decades, the country has contributed to peacekeeping missions, global health programs, and educational partnerships. This has helped raise Vietnam’s voice on the global stage. Its growing engagement shows Vietnam’s willingness to take on more responsibility in global affairs. Vietnam’s participation demonstrates its commitment to working with other countries to solve international issues such as poverty, climate change, and conflict resolution.

One significant achievement is Vietnam’s election as a non-permanent member of the UN Security Council for the 2020-2021 term. This position allowed the country to play a vital role in maintaining international peace and security. During this term, Vietnam promoted dialogue, cooperation, and peaceful solutions to disputes. It also emphasized the importance of respecting international law and protecting vulnerable populations in conflict zones. These actions have earned Vietnam more respect and trust from the international community.

In addition to its work with the UN, Vietnam has built strong connections with regional organisations such as ASEAN (Association of Southeast Asian Nations). As a founding member, Vietnam has supported economic integration, cultural exchange, and regional stability. Through ASEAN, the country has cooperated with its neighbors and with larger partners like the European Union and the United States. These relationships help boost Vietnam’s trade, education, and diplomacy.

Vietnam’s involvement with international organisations also reflects its efforts to improve development at home. Global partnerships have brought financial aid, technological knowledge, and training programs to various sectors, especially health care, education, and the environment. As a result, Vietnam has made progress in areas such as poverty reduction, disaster preparedness, and gender equality.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The phrase “take on more responsibility” in paragraph 1 could be best replaced by ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:842553
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “take on more responsibility” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The phrase “take on more responsibility” in paragraph 1 could be best replaced by ______.

(Cụm từ “take on more responsibilitY” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.)

A. ignore problems

(bỏ qua các vấn đề)

B. carry out bigger roles

(đảm nhiệm vai trò lớn hơn)

C. avoid decisions

(né tránh các quyết định)

D. protect national identity

(bảo vệ bản sắc dân tộc)

Thông tin: Its growing engagement shows Vietnam’s willingness to take on more responsibility in global affairs.

(Sự tham gia ngày càng tăng của Việt Nam cho thấy Việt Nam sẵn sàng gánh vác trách nhiệm nhiều hơn trong các vấn đề toàn cầu.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The word “this position” in paragraph 2 refers to ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:842554
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “this position” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.

Giải chi tiết

The word “this position” in paragraph 2 refers to ______.

(Từ “this position” trong đoạn 2 đề cập đến ______.)

A. Vietnam’s permanent membership in major UN governing bodies

(Tư cách thành viên thường trực của Việt Nam trong các cơ quan quản lý lớn của Liên Hợp Quốc)

B. Vietnam’s chairmanship of the ASEAN economic committee

(Chức vụ Chủ tịch Ủy ban Kinh tế ASEAN của Việt Nam)

C. Vietnam’s non-permanent seat at the UN Security Council

(Vị trí Ủy viên không thường trực của Việt Nam tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc)

D. Vietnam’s high-level membership in global health coalitions

(Vị trí thành viên cấp cao của Việt Nam trong các liên minh y tế toàn cầu)

Thông tin: One significant achievement is Vietnam’s election as a non-permanent member of the UN Security Council for the 2020-2021 term. This position allowed the country to play a vital role in maintaining international peace and security.

(Một thành tựu quan trọng là việc Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc nhiệm kỳ 2020-2021. Vị trí này cho phép Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

According to paragraph 2, which of the following is NOT a goal promoted by Vietnam during its UN Security Council term?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:842555
Phương pháp giải

Đọc lướt qua đoạn 2, tìm thông tin về “a goal promoted by Vietnam during its UN Security Council term” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG được nhắc đến.

Giải chi tiết

According to paragraph 2, which of the following is NOT a goal promoted by Vietnam during its UN Security Council term?

(Theo đoạn 2, mục tiêu nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu mà Việt Nam thúc đẩy trong nhiệm kỳ Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc?)

A. Peaceful solutions

(Giải pháp hòa bình)

B. Respect for international law

(Tôn trọng luật pháp quốc tế)

C. Protection of wildlife => không có thông tin đề cập

(Bảo vệ động vật hoang dã)

D. Dialogue and cooperation

(Đối thoại và hợp tác)

Thông tin: During this term, Vietnam promoted dialogue, cooperation, and peaceful solutions to disputes. It also emphasized the importance of respecting international law and protecting vulnerable populations in conflict zones.

(Trong nhiệm kỳ này, Việt Nam đã thúc đẩy đối thoại, hợp tác và giải pháp hòa bình cho các tranh chấp. Việt Nam cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tôn trọng luật pháp quốc tế và bảo vệ các nhóm dân cư dễ bị tổn thương tại các khu vực xung đột.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

The word “vulnerable” in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:842556
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “vulnerable” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ trái nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “vulnerable” in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

(Từ “vulnerable” trong đoạn 2 trái nghĩa với ______.)

A. poor (nghèo)

B. educated (có học thức)

C. safe (ăn toàn)

D. young (trẻ)

Thông tin: It also emphasized the importance of respecting international law and protecting vulnerable populations in conflict zones.

(Nó cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tôn trọng luật pháp quốc tế và bảo vệ những nhóm dân cư dễ bị tổn thương trong các khu vực xung đột.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:842557
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được gạch chân trong đoạn 3 rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.

Giải chi tiết

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

(Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 3?)

A. Because Vietnam helped establish ASEAN, it has fostered financial cooperation, shared culture, and peace in the region.

(Vì Việt Nam đã góp phần thành lập ASEAN, nên đã thúc đẩy hợp tác tài chính, chia sẻ văn hóa và hòa bình trong khu vực.)

B. Vietnam, as a founding nation, has concentrated on improving regional diplomacy and security, but not economic ties.

(Là quốc gia sáng lập, Việt Nam đã tập trung vào việc cải thiện ngoại giao và an ninh khu vực, nhưng chưa chú trọng đến quan hệ kinh tế.)

C. Being a member of ASEAN, Vietnam focuses mainly on increasing cultural understanding with its neighbors.

(Là thành viên của ASEAN, Việt Nam chủ yếu tập trung vào việc tăng cường hiểu biết văn hóa với các nước láng giềng.)

D. The country supports economic and cultural development after it became a member of a stable regional organization.

(Việt Nam ủng hộ phát triển kinh tế và văn hóa sau khi trở thành thành viên của một tổ chức khu vực ổn định.)

Thông tin: As a founding member, Vietnam has supported economic integration, cultural exchange, and regional stability.

(Là thành viên sáng lập, Việt Nam đã hỗ trợ hội nhập kinh tế, giao lưu văn hóa và ổn định khu vực.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Which of the following is TRUE according to paragraph 4?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:842558
Phương pháp giải

Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lại đoạn 4 để xác định thông tin có liên quan, so sánh đối chiếu để xác định câu ĐÚNG theo nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Which of the following is TRUE according to paragraph 4?

(Theo đoạn 4, câu nào sau đây là ĐÚNG?)

A. Vietnam's global partnerships are only beneficial for its trade and diplomacy sectors.

(Các quan hệ đối tác toàn cầu của Việt Nam chỉ có lợi cho các lĩnh vực thương mại và ngoại giao.)

B. Financial aid and technological knowledge have been brought to Vietnam through international cooperation.

(Viện trợ tài chính và kiến ​​thức công nghệ đã được mang đến Việt Nam thông qua hợp tác quốc tế.)

C. Vietnam has completely eliminated poverty and environmental issues due to global involvement.

(Việt Nam đã xóa bỏ hoàn toàn đói nghèo và các vấn đề môi trường nhờ sự tham gia toàn cầu.)

D. The country's progress in gender equality is the only improvement resulting from global partnerships.

(Tiến bộ của đất nước về bình đẳng giới là cải thiện duy nhất có được nhờ các quan hệ đối tác toàn cầu.)

Thông tin: Global partnerships have brought financial aid, technological knowledge, and training programs to various sectors, especially health care, education, and the environment. As a result, Vietnam has made progress in areas such as poverty reduction, disaster preparedness, and gender equality.

(Các quan hệ đối tác toàn cầu đã mang lại viện trợ tài chính, kiến ​​thức công nghệ và các chương trình đào tạo cho nhiều lĩnh vực, đặc biệt là y tế, giáo dục và môi trường. Kết quả là, Việt Nam đã đạt được tiến bộ trong các lĩnh vực như giảm nghèo, phòng chống thiên tai và bình đẳng giới.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Which paragraph mentions Vietnam's actions to protect vulnerable people in areas of conflict?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:842559
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để khoanh vùng kiến thức có chứa từ khóa từ đó xác định được đoạn nào nói về “Vietnam's actions to protect vulnerable people in areas of conflict”.

Giải chi tiết

Which paragraph mentions Vietnam's actions to protect vulnerable people in areas of conflict?

(Đoạn văn nào đề cập đến hành động của Việt Nam nhằm bảo vệ những người dễ bị tổn thương ở những khu vực có xung đột?)

A. Paragraph 1 (Đoạn 1)

B. Paragraph 2 (Đoạn 2)

C. Paragraph 3 (Đoạn 3)

D. Paragraph 4 (Đoạn 4)

Thông tin: [Đoạn 2] It also emphasized the importance of respecting international law and protecting vulnerable populations in conflict zones.

(Nó cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tôn trọng luật pháp quốc tế và bảo vệ những nhóm dân cư dễ bị tổn thương ở các khu vực xung đột.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Which paragraph mentions Vietnam’s progress in areas such as poverty reduction and disaster preparedness as a result of global partnerships?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:842560
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để khoanh vùng kiến thức có chứa từ khóa từ đó xác định được đoạn nào nói về “Vietnam’s progress in areas such as poverty reduction and disaster preparedness as a result of global partnerships”.

Giải chi tiết

Which paragraph mentions Vietnam’s progress in areas such as poverty reduction and disaster preparedness as a result of global partnerships?

(Đoạn văn nào đề cập đến những tiến bộ của Việt Nam trong các lĩnh vực như giảm nghèo và phòng chống thiên tai nhờ vào các mối quan hệ đối tác toàn cầu?)

A. Paragraph 1 (Đoạn 1)

B. Paragraph 2 (Đoạn 2)

C. Paragraph 3 (Đoạn 3)

D. Paragraph 4 (Đoạn 4)

Thông tin: [Đoạn 4] As a result, Vietnam has made progress in areas such as poverty reduction, disaster preparedness, and gender equality.

(Kết quả là, Việt Nam đã đạt được những tiến bộ trong các lĩnh vực như giảm nghèo, phòng chống thiên tai và bình đẳng giới.)

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Vai trò của Việt Nam trong các Tổ chức Quốc tế

Việt Nam ngày càng trở thành thành viên tích cực của nhiều tổ chức quốc tế, đặc biệt kể từ khi gia nhập Liên Hợp Quốc (LHQ) vào năm 1977. Trong những thập kỷ qua, đất nước này đã đóng góp vào các phái bộ gìn giữ hòa bình, các chương trình y tế toàn cầu và các quan hệ đối tác giáo dục. Điều này đã giúp nâng cao tiếng nói của Việt Nam trên trường quốc tế. Sự tham gia ngày càng tăng này cho thấy sự sẵn lòng của Việt Nam trong việc đảm nhận nhiều trách nhiệm hơn trong các vấn đề toàn cầu. Sự tham gia của Việt Nam thể hiện cam kết hợp tác với các quốc gia khác để giải quyết các vấn đề quốc tế như nghèo đói, biến đổi khí hậu và giải quyết xung đột.

Một thành tựu quan trọng là việc Việt Nam được bầu làm thành viên không thường trực của Hội đồng Bảo an LHQ nhiệm kỳ 2020-2021. Vị trí này cho phép đất nước đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. Trong nhiệm kỳ này, Việt Nam đã thúc đẩy đối thoại, hợp tác và các giải pháp hòa bình cho các tranh chấp. Nước này cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tôn trọng luật pháp quốc tế và bảo vệ các nhóm dân số dễ bị tổn thương ở các khu vực xung đột. Những hành động này đã giúp Việt Nam giành được nhiều sự tôn trọng và tin tưởng hơn từ cộng đồng quốc tế.

Ngoài công việc với LHQ, Việt Nam đã xây dựng các mối quan hệ bền chặt với các tổ chức khu vực như ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á). Là một thành viên sáng lập, Việt Nam đã hỗ trợ hội nhập kinh tế, trao đổi văn hóa và ổn định khu vực. Thông qua ASEAN, đất nước đã hợp tác với các nước láng giềng và với các đối tác lớn hơn như Liên minh châu Âu và Hoa Kỳ. Những mối quan hệ này giúp thúc đẩy thương mại, giáo dục và ngoại giao của Việt Nam.

Việc Việt Nam tham gia vào các tổ chức quốc tế cũng phản ánh những nỗ lực nhằm cải thiện sự phát triển trong nước. Quan hệ đối tác toàn cầu đã mang lại viện trợ tài chính, kiến thức công nghệ và các chương trình đào tạo cho nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là y tế, giáo dục và môi trường. Kết quả là, Việt Nam đã đạt được tiến bộ trong các lĩnh vực như giảm nghèo, chuẩn bị ứng phó thảm họa và bình đẳng giới.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com