Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the best answer to each of the following questions.No

Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the best answer to each of the following questions.

No child can be left to face the climate challenge alone.

That is why UNICEF is helping shape Viet Nam’s future with inclusive, gender-sensitive, and child-centred climate action.

Our work is headlined by the Net-Zero Climate Resilience for Children approach that delivers solutions through partnerships with government, communities and children focused on child-centred evidence and planning, child- and gender-responsive climate policies and budgets, grassroots action as well as child- and adolescent-led climate and environmental solutions. [I]

This approach is reflected in our four areas of action.

To play their part in proactive disaster preparedness and responses, we amplify children’s voices to help shape disaster risk reduction efforts and identify, assess and reduce the potential loss of lives, livelihoods, assets and services within a community. [II]

To realize a safe and clean environment, we champion green behaviours and the knowledge children need as tomorrow’s leaders to adapt and thrive in the new normal. Our tech-savvy national communication campaigns encourage child-led environmental protection initiatives, while partnerships with schools and national youth-led organizations inspire a shared vision of reimagining a greener Viet Nam. [III]

As a further layer of protection, we embed inclusive, gender-responsive climate resilience into all aspects of our work. This includes helping build a climate-smart education system, climate-proofing health infrastructure and ensuring the nutrition needs of vulnerable populations in disaster-prone provinces are met. Our water, sanitation and health work promote climate-friendly, gender- and shock-responsive options. [IV] We also help widen the child protection safety net to cover children most in need through support of the social service workforce, while also empowering parents to effectively respond to children's needs in the context of climate change. This is complemented by efforts to ensure the national social protection system is child-sensitive, gender- and shock-responsive with humanitarian responses reaching those most in need.

When disasters strike and children have nowhere to turn, UNICEF is on the ground to get childhood back on track. Our emergency responses prioritize the reconnection of children with critical health, nutrition, education and sanitation services. We also focus on ensuring access to safe drinking water and protection from violence, abuse and other harm when they need it most.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Where in the passage does the following sentence best fit?

We help ensure these words are turned into action by working with decision-makers so children’s rights are accounted for in local and national-level disaster preparedness and responses.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:841971
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được cho sau đó dịch nghĩa toàn bộ bài đọc, dựa vào mối liên hệ giữa các câu để xác định vị trí thích hợp đặt câu vào sau cho tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh.

Giải chi tiết

Where in the passage does the following sentence best fit?

(Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn văn?)

We help ensure these words are turned into action by working with decision-makers so children’s rights are accounted for in local and national-level disaster preparedness and responses.

(Chúng tôi giúp đảm bảo những lời nói này được biến thành hành động bằng cách làm việc với các nhà hoạch định chính sách để quyền lợi của trẻ em được tính đến trong các chương trình chuẩn bị và ứng phó thảm họa ở cấp địa phương và quốc gia.)

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Đoạn hoàn chỉnh:

To play their part in proactive disaster preparedness and responses, we amplify children’s voices to help shape disaster risk reduction efforts and identify, assess and reduce the potential loss of lives, livelihoods, assets and services within a community. [II] We help ensure these words are turned into action by working with decision-makers so children’s rights are accounted for in local and national-level disaster preparedness and responses.

Tạm dịch:

Để đóng vai trò của mình trong công tác chuẩn bị và ứng phó thảm họa chủ động, chúng tôi khuếch đại tiếng nói của trẻ em nhằm giúp định hình các nỗ lực giảm thiểu rủi ro thảm họa, đồng thời xác định, đánh giá và giảm thiểu những mất mát tiềm tàng về sinh mạng, sinh kế, tài sản và dịch vụ trong cộng đồng. [II] Chúng tôi giúp đảm bảo những lời nói này được biến thành hành động bằng cách làm việc với các nhà hoạch định chính sách để quyền lợi của trẻ em được tính đến trong các chương trình chuẩn bị và ứng phó thảm họa ở cấp địa phương và quốc gia.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The main challenge that UNICEF aims to help Vietnamese children face is related to which global issue?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841972
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để xác định đoạn chứa thông tin về “The main challenge that UNICEF aims to help Vietnamese children face” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

The main challenge that UNICEF aims to help Vietnamese children face is related to which global issue?

(Thách thức chính mà UNICEF hướng đến giúp đỡ trẻ em Việt Nam liên quan đến vấn đề toàn cầu nào?)

A. The increasing problem of global warming and environmental threats.

(Vấn đề nóng lên toàn cầu và các mối đe dọa môi trường ngày càng gia tăng.)

B. The rise in digital technology usage and internet safety concerns.

(Sự gia tăng sử dụng công nghệ số và các mối lo ngại về an toàn internet.)

C. The widespread lack of access to basic education and literacy training.

(Việc thiếu tiếp cận giáo dục cơ bản và đào tạo xóa mù chữ trên diện rộng.)

D. The difficulties associated with economic inequality and urban poverty.

(Những khó khăn liên quan đến bất bình đẳng kinh tế và nghèo đói ở thành thị.)

Thông tin: [Đoạn 1] No child can be left to face the climate challenge alone. That is why UNICEF is helping shape Viet Nam’s future with inclusive, gender-sensitive, and child-centred climate action.

(Không trẻ em nào có thể bị bỏ lại một mình đối mặt với thách thức khí hậu. Đó là lý do tại sao UNICEF đang hỗ trợ định hình tương lai của Việt Nam bằng các hành động vì khí hậu toàn diện, nhạy cảm về giới và lấy trẻ em làm trung tâm.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The word “inclusive” in the second paragraph is closest in meaning to ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:841973
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “inclusive” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “inclusive” in the second paragraph is closest in meaning to ________.

(Từ “inclusive” trong đoạn thứ hai gần nghĩa nhất với ________.)

A. restrictive (hạn chế)

B. expensive (đắt tiền)

C. comprehensive (toàn diện)

D. exclusive (độc quyền)

Thông tin: That is why UNICEF is helping shape Viet Nam’s future with inclusive, gender-sensitive, and child-centred climate action.

(Đó là lý do tại sao UNICEF đang giúp định hình tương lai của Việt Nam thông qua các hành động ứng phó với biến đổi khí hậu toàn diện, nhạy cảm về giới và lấy trẻ em làm trung tâm.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

What is the central framework guiding UNICEF’s work in Viet Nam, as mentioned in paragraph 3?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:841974
Phương pháp giải

Đọc lại đoạn 3, tìm thông tin về “the central framework guiding UNICEF’s work in Viet Nam” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

What is the central framework guiding UNICEF’s work in Viet Nam, as mentioned in paragraph 3?

(Khung chính sách trung tâm hướng dẫn hoạt động của UNICEF tại Việt Nam, như đã đề cập ở đoạn 3, là gì?)

A. The Sustainable Development Goals for Climate Resilience Initiative.

(Sáng kiến ​​Mục tiêu Phát triển Bền vững về Khả năng Chống chịu Khí hậu.)

B. The Viet Nam Green Future Partnership for Children Program.

(Chương trình Đối tác Tương lai Xanh vì Trẻ em Việt Nam.)

C. The Community-Led Disaster Response and Recovery Strategy.

(Chiến lược Ứng phó và Phục hồi Thảm họa do Cộng đồng Làm chủ.)

D. The Net-Zero Climate Resilience for Children approach.

(Phương pháp Tiếp cận Khả năng Chống chịu Khí hậu Net-Zero cho Trẻ em.)

Thông tin: [Đoạn 3] Our work is headlined by the Net-Zero Climate Resilience for Children approach that delivers solutions through partnerships with government,

(Công việc của chúng tôi được dẫn dắt bởi phương pháp Tiếp cận Khả năng Chống chịu Khí hậu Net-Zero cho Trẻ em, phương pháp này cung cấp các giải pháp thông qua quan hệ đối tác với chính phủ,)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Which of the following best summarises paragraph 7?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:841975
Phương pháp giải

Đọc lướt đoạn 7 để nắm nội dung chính sau đó lần lượt đọc từng đáp án để chọn được đáp án tóm đầy đủ và đúng nhất.

[Đoạn 7]

As a further layer of protection, we embed inclusive, gender-responsive climate resilience into all aspects of our work. This includes helping build a climate-smart education system, climate-proofing health infrastructure and ensuring the nutrition needs of vulnerable populations in disaster-prone provinces are met. Our water, sanitation and health work promote climate-friendly, gender- and shock-responsive options. [IV] We also help widen the child protection safety net to cover children most in need through support of the social service workforce, while also empowering parents to effectively respond to children's needs in the context of climate change. This is complemented by efforts to ensure the national social protection system is child-sensitive, gender- and shock-responsive with humanitarian responses reaching those most in need.

Tạm dịch:

Như một tầng bảo vệ bổ sung, chúng tôi lồng ghép khả năng phục hồi khí hậu toàn diện và nhạy cảm giới vào mọi khía cạnh công việc của mình. Điều này bao gồm giúp xây dựng một hệ thống giáo dục thông minh khí hậu, chống chịu khí hậu cho cơ sở hạ tầng y tế và đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng của các nhóm dân số dễ bị tổn thương tại các tỉnh dễ xảy ra thiên tai được đáp ứng. Công việc về nước, vệ sinh và sức khỏe của chúng tôi thúc đẩy các lựa chọn thân thiện với khí hậu, nhạy cảm giới và ứng phó với cú sốc. [IV] Chúng tôi cũng giúp mở rộng mạng lưới an toàn bảo vệ trẻ em để bao phủ những trẻ em cần giúp đỡ nhất thông qua hỗ trợ lực lượng lao động dịch vụ xã hội, đồng thời trao quyền cho cha mẹ ứng phó hiệu quả với nhu cầu của trẻ em trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Điều này được bổ sung bởi các nỗ lực nhằm đảm bảo hệ thống bảo trợ xã hội quốc gia nhạy cảm với trẻ em, nhạy cảm giới và ứng phó với cú sốc, với các hành động nhân đạo tiếp cận được những người cần nhất.

Giải chi tiết

Which of the following best summarises paragraph 7?

(Câu nào sau đây tóm tắt đúng nhất đoạn 7?)

A. UNICEF focuses exclusively on training the social service workforce to deliver immediate, short-term aid and responses during large-scale national disasters.

(UNICEF tập trung hoàn toàn vào việc đào tạo lực lượng lao động dịch vụ xã hội để cung cấp viện trợ và ứng phó tức thời, ngắn hạn trong các thảm họa quốc gia quy mô lớn.)

B. The core strategy is to implement climate-responsive measures across key sectors like health, education, and social protection to build resilience.

(Chiến lược cốt lõi là triển khai các biện pháp ứng phó với khí hậu trên các lĩnh vực then chốt như y tế, giáo dục và an sinh xã hội để xây dựng khả năng phục hồi.)

C. The organization’s primary goal is to ensure that all parents are fully empowered to educate their children about climate change adaptation and green behaviors.

(Mục tiêu chính của tổ chức là đảm bảo tất cả các bậc cha mẹ đều được trao quyền đầy đủ để giáo dục con cái về thích ứng với biến đổi khí hậu và các hành vi xanh.)

D. A specific layer of protection is put in place only to address the urgent nutritional needs of children residing in provinces frequently affected by flooding.

(Một lớp bảo vệ cụ thể chỉ được thiết lập để giải quyết nhu cầu dinh dưỡng cấp thiết của trẻ em sống ở các tỉnh thường xuyên bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

The word “those” in paragraph 7 refers to __________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:841976
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “those” trong đoạn 7, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.

Giải chi tiết

The word “those” in paragraph 7 refers to __________.

(Từ “those” trong đoạn 7 đề cập đến __________.)

A. parents (cha mẹ)

B. humanitarian responses (phản ứng nhân đạo)

C. children most in need (trẻ em cần được giúp đỡ nhất)

D. efforts (nỗ lực)

Thông tin: This is complemented by efforts to ensure the national social protection system is child-sensitive, gender- and shock-responsive with humanitarian responses reaching those most in need.

(Điều này được bổ sung bởi các nỗ lực nhằm đảm bảo hệ thống bảo trợ xã hội quốc gia nhạy cảm với trẻ em, có tính đến giới tính và các cú sốc, với các phản ứng nhân đạo tiếp cận được những người cần giúp đỡ nhất.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 6?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:841977
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được gạch chân trong đoạn 6 rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.

Giải chi tiết

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 6?

(Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 6?)

A. We must work to ensure a clean environment by focusing only on teaching children about climate adaptation strategies.

(Chúng ta phải nỗ lực đảm bảo một môi trường sạch sẽ bằng cách chỉ tập trung vào việc dạy trẻ em về các chiến lược thích ứng với khí hậu.)

B. We are helping children understand that they must lead the way in environmental protection by solely encouraging community service.

(Chúng ta đang giúp trẻ em hiểu rằng các em phải tiên phong trong việc bảo vệ môi trường bằng cách khuyến khích các hoạt động phục vụ cộng đồng.)

C. The goal of a safe environment can be met if only future leaders, rather than current ones, commit to promoting green habits.

(Mục tiêu về một môi trường an toàn có thể đạt được nếu chỉ những nhà lãnh đạo tương lai, chứ không phải những nhà lãnh đạo hiện tại, cam kết thúc đẩy các thói quen xanh.)

D. To achieve a clean environment, we advocate for green actions and equip children with the skills to succeed in the changing climate.

(Để đạt được một môi trường sạch sẽ, chúng ta ủng hộ các hành động xanh và trang bị cho trẻ em những kỹ năng để thành công trong bối cảnh biến đổi khí hậu.)

Thông tin: To realize a safe and clean environment, we champion green behaviours and the knowledge children need as tomorrow’s leaders to adapt and thrive in the new normal.

(Để xây dựng một môi trường an toàn và sạch sẽ, chúng ta ủng hộ các hành vi xanh và kiến ​​thức mà trẻ em cần để trở thành những nhà lãnh đạo tương lai, thích nghi và phát triển trong trạng thái bình thường mới.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Which of the following can be inferred from the passage?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:841978
Phương pháp giải

Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua bài đọc để xác định thông tin có liên quan, so sánh đối chiếu để xác định câu suy luận đúng theo nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Which of the following can be inferred from the passage?

(Từ đoạn văn, có thể suy ra điều nào sau đây?)

A. Providing financial grants directly to community-based organizations to purchase advanced cleaning equipment. => không có thông tin đề cập

(Cung cấp tài trợ trực tiếp cho các tổ chức cộng đồng để mua thiết bị vệ sinh tiên tiến.)

B. Funding extensive research projects into new technologies for water and air pollution abatement. => không có thông tin đề cập

(Tài trợ cho các dự án nghiên cứu sâu rộng về công nghệ mới để giảm thiểu ô nhiễm nước và không khí.)

C. Utilizing national communication campaigns and partnerships to promote green behaviors and youth-led initiatives. => ĐÚNG

(Sử dụng các chiến dịch truyền thông quốc gia và quan hệ đối tác để thúc đẩy hành vi xanh và các sáng kiến ​​do thanh thiếu niên lãnh đạo.)

D. Lobbying high-level government officials to pass stricter legislation on industrial waste disposal and emissions. => không có thông tin đề cập

(Vận động hành lang các quan chức chính phủ cấp cao thông qua luật nghiêm ngặt hơn về xử lý chất thải công nghiệp và khí thải.)

Thông tin: [Đoạn 6] Our tech-savvy national communication campaigns encourage child-led environmental protection initiatives, while partnerships with schools and national youth-led organizations inspire a shared vision of reimagining a greener Viet Nam.

(Các chiến dịch truyền thông quốc gia ứng dụng công nghệ của chúng tôi khuyến khích các sáng kiến ​​bảo vệ môi trường do trẻ em lãnh đạo, trong khi quan hệ đối tác với các trường học và các tổ chức thanh thiếu niên quốc gia truyền cảm hứng cho tầm nhìn chung về việc tái hiện một Việt Nam xanh hơn.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Which of the following best summarizes the overall message of the passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:841979
Phương pháp giải

Đọc lướt lại toàn bộ bài đọc để nắm nội dung chính sau đó lần lượt đọc từng đáp án để chọn được đáp án tóm nêu thông điệp chung đầy đủ và đúng nhất.

Giải chi tiết

Which of the following best summarizes the overall message of the passage?

(Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất thông điệp chung của đoạn văn?)

A. UNICEF's main focus in Viet Nam is entirely on emergency relief and the immediate provision of basic services following major national disasters.

(Trọng tâm chính của UNICEF tại Việt Nam hoàn toàn là cứu trợ khẩn cấp và cung cấp ngay lập tức các dịch vụ cơ bản sau các thảm họa quốc gia lớn.)

B. The passage highlights UNICEF's comprehensive approach to building climate resilience for children by integrating it across multiple key sectors.

(Đoạn văn nêu bật cách tiếp cận toàn diện của UNICEF trong việc xây dựng khả năng chống chịu khí hậu cho trẻ em bằng cách lồng ghép nó vào nhiều lĩnh vực then chốt.)

C. UNICEF's primary role is to lobby the government to increase funding for climate-friendly infrastructure and national communication campaigns.

(Vai trò chính của UNICEF là vận động chính phủ tăng ngân sách cho cơ sở hạ tầng thân thiện với khí hậu và các chiến dịch truyền thông quốc gia.)

D. The text emphasizes that the most critical challenge is the lack of education, which UNICEF addresses by building climate-smart school systems.

(Đoạn văn nhấn mạnh rằng thách thức quan trọng nhất là tình trạng thiếu giáo dục, và UNICEF đã giải quyết vấn đề này bằng cách xây dựng hệ thống trường học thông minh ứng phó với khí hậu.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Which of the following is NOT stated as one of the four areas of action for UNICEF's approach in Viet Nam?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841980
Phương pháp giải

Đọc lại bài đọc, tìm thông tin về “one of the four areas of action for UNICEF's approach in Viet Nam” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG được nhắc đến.

Giải chi tiết

Which of the following is NOT stated as one of the four areas of action for UNICEF's approach in Viet Nam?

(Điều nào sau đây KHÔNG được nêu là một trong bốn lĩnh vực hành động của UNICEF tại Việt Nam?)

A. Providing advanced technological training for the social service workforce. => không có thông tin đề cập

(Cung cấp đào tạo công nghệ tiên tiến cho lực lượng lao động công tác xã hội.)

B. Realizing a safe and clean environment for all children.

(Xây dựng một môi trường an toàn và sạch sẽ cho tất cả trẻ em.)

Thông tin: [Đoạn 6] To realize a safe and clean environment, we champion green behaviours and the knowledge children need as tomorrow’s leaders to adapt and thrive in the new normal.

(Để xây dựng một môi trường an toàn và sạch sẽ, chúng tôi ủng hộ các hành vi xanh và kiến ​​thức trẻ em cần để trở thành những nhà lãnh đạo tương lai, thích nghi và phát triển trong trạng thái bình thường mới.)

C. Promoting proactive disaster preparedness and responses.

(Thúc đẩy chủ động phòng ngừa và ứng phó thiên tai.)

Thông tin: [Đoạn 5] To play their part in proactive disaster preparedness and responses, we amplify children’s voices to help shape disaster risk reduction efforts

(Để đóng góp vai trò của trẻ em trong việc chủ động phòng ngừa và ứng phó thiên tai, chúng tôi khuếch đại tiếng nói của trẻ em để giúp định hình các nỗ lực giảm thiểu rủi ro thiên tai)

D. Embedding inclusive climate resilience into all aspects of their work.

(Lồng ghép khả năng chống chịu khí hậu toàn diện vào mọi khía cạnh công việc của họ.)

Thông tin: [Đoạn 7] As a further layer of protection, we embed inclusive, gender-responsive climate resilience into all aspects of our work.

(Như một lớp bảo vệ bổ sung, chúng tôi lồng ghép khả năng chống chịu khí hậu toàn diện, có tính đến giới vào mọi khía cạnh công việc của mình.)

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Không trẻ em nào bị bỏ lại một mình đối mặt với thách thức khí hậu.

Đó là lý do tại sao UNICEF đang giúp định hình tương lai của Việt Nam bằng hành động khí hậu toàn diện, nhạy cảm giới và lấy trẻ em làm trung tâm.

Công việc của chúng tôi được dẫn dắt bởi phương pháp Khả năng phục hồi khí hậu Net-Zero vì trẻ em, phương pháp này mang lại các giải pháp thông qua quan hệ đối tác với chính phủ, cộng đồng và trẻ em, tập trung vào bằng chứng và kế hoạch lấy trẻ em làm trung tâm, các chính sách và ngân sách khí hậu nhạy cảm với trẻ em và giới tính, hành động từ cấp cơ sở cũng như các giải pháp môi trường và khí hậu do trẻ em và thanh thiếu niên dẫn dắt. [I]

Phương pháp này được thể hiện trong bốn lĩnh vực hành động của chúng tôi.

 

Để đóng vai trò của mình trong công tác chuẩn bị và ứng phó thảm họa chủ động, chúng tôi khuếch đại tiếng nói của trẻ em nhằm giúp định hình các nỗ lực giảm thiểu rủi ro thảm họa, đồng thời xác định, đánh giá và giảm thiểu những mất mát tiềm tàng về sinh mạng, sinh kế, tài sản và dịch vụ trong cộng đồng. [II]

Để hiện thực hóa một môi trường an toàn và sạch sẽ, chúng tôi ủng hộ các hành vi xanh và kiến thức mà trẻ em cần với tư cách là những nhà lãnh đạo tương lai để thích ứng và phát triển mạnh mẽ trong trạng thái bình thường mới. Các chiến dịch truyền thông quốc gia am hiểu công nghệ của chúng tôi khuyến khích các sáng kiến bảo vệ môi trường do trẻ em dẫn dắt, trong khi quan hệ đối tác với các trường học và các tổ chức thanh niên quốc gia truyền cảm hứng cho một tầm nhìn chung về việc tái tưởng tượng một Việt Nam xanh hơn. [III]

Như một tầng bảo vệ bổ sung, chúng tôi lồng ghép khả năng phục hồi khí hậu bao trùm và nhạy cảm giới vào mọi khía cạnh công việc của mình. Điều này bao gồm giúp xây dựng một hệ thống giáo dục thông minh khí hậu, chống chịu khí hậu cho cơ sở hạ tầng y tế và đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng của các nhóm dân số dễ bị tổn thương tại các tỉnh dễ xảy ra thiên tai được đáp ứng. Công việc về nước, vệ sinh và sức khỏe của chúng tôi thúc đẩy các lựa chọn thân thiện với khí hậu, nhạy cảm giới và ứng phó với cú sốc. [IV] Chúng tôi cũng giúp mở rộng mạng lưới an toàn bảo vệ trẻ em để bao phủ những trẻ em cần giúp đỡ nhất thông qua hỗ trợ lực lượng lao động dịch vụ xã hội, đồng thời trao quyền cho cha mẹ ứng phó hiệu quả với nhu cầu của trẻ em trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Điều này được bổ sung bởi các nỗ lực nhằm đảm bảo hệ thống bảo trợ xã hội quốc gia nhạy cảm với trẻ em, nhạy cảm giới và ứng phó với cú sốc, với các hành động nhân đạo tiếp cận được những người cần nhất.

Khi thảm họa xảy ra và trẻ em không còn nơi nào để nương tựa, UNICEF có mặt tại hiện trường để đưa tuổi thơ trở lại đúng hướng. Các ứng phó khẩn cấp của chúng tôi ưu tiên việc kết nối lại trẻ em với các dịch vụ y tế, dinh dưỡng, giáo dục và vệ sinh thiết yếu. Chúng tôi cũng tập trung vào việc đảm bảo khả năng tiếp cận nước uống an toàn và bảo vệ các em khỏi bạo lực, lạm dụng và các tác hại khác khi các em cần nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com