Các loại câu, các loại mệnh đề trong Tiếng Anh
Far from rejecting my offer, he accepted it gladly.
X:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 91676: Far from rejecting my offer, he accepted it gladly.
A. I expected him to reject my offer, but he accepted it gladly.
B. He gladly accepted my offer as I had expected.
C. He had accepted gladly my offer but he rejected my expectations.
D. I had expected him to reject my offer, but he accepted it gladly.
Quảng cáo
-
Đáp án : D(30) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Far from (doing) something: thường được sử dụng để diễn tả một kết quả của hành động đó đã không được trông đợi hoặc không mong muốn.
Vì việc "mong đợi anh ta từ chối" đã xảy ra trước "việc "anh ta chấp nhận nó một cách vui vẻ", và cả hai sự việc này đều xảy ra trong quá khứ nên ta chia thì quá khứ hoàn thành với động từ "expect" và chia thì quá khứ đơn với động từ "accept".
Câu gốc: Tưởng rằng từ chối lời đề nghị của tôi, nhưng anh ta chấp nhận vui vẻ.
Đáp án là D. Tôi đã mong đợi anh ta từ chối lời đề nghị của tôi, nhưng anh ta chấp nhận nó vui vẻ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com