Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

REWRITE THE FOLLOWING SENTENCES WITHOUT CHANGING THE MEANING.   (2PTS)

REWRITE THE FOLLOWING SENTENCES WITHOUT CHANGING THE MEANING.   (2PTS)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
You have to accept the truth although it is hurtful. (TERMS) Hurtful .........................................................

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:115585
Giải chi tiết

 Đáp án : Hurtful as the truth is you have to come to terms with  it

Adj + as + S + be, clause = Although S + be + very + adj, clause = mặc dù rất…. Come to terms with something = miễn cưỡng chấp nhận

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
The wind was so strong that we   coudn't walk. (HARDLY) Such ...........................................................

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:115586
Giải chi tiết

 Đáp án Such is strong wind that we hardly could walk.

Hình thức đảo ngữ: Such + be + (a/an) + adj + N + that + clause = S + be+ adj + such+ (a/an) + N + that + clause = S + be + so + (a/an)+ adj + N + that + clause =… quá…đến mức mà…

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
You will start to feel better as soon as this drug is effective.(EFFECT) The moment ...............................................

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:115587
Giải chi tiết

 Đáp án : The moment this drug takes effect, you will start to feel  better.

As soon as = ngay sau khi. Effective (Adj= có hiệu quả. The moment + clause = ngay lúc việc nào đó xảy ra. Take effect = có hiệu quả, hiệu lực

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
My dad is now abroad and I am in charge of    the office. (UNDER) My dad has ...............................................

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:115588
Giải chi tiết

 Đáp án: My dad has put me under the charge of the office as he is now  abroad

Be in charge of something = chịu trách nhiệm cho cái gì. Put somebody under the charge of something = đặt trách nhiệm gì lên ai. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
1.He was  extremely happy because he won   that scholarship. (MOON) Had ..........................................................

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:115589
Giải chi tiết

 Đáp án : Had he not won that scholarship, he would not have been over the  moon

Câu điều kiện loại 3 dạng đảo: Had + S + past participle, S + would have + past participle. Be over the moon = rất hạnh phúc, sung sướng

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
1.he received another letter from her as soon as he found the time to reply to her. (ROUND) No  sooner ................................................

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:115590
Giải chi tiết

 Đáp án: No sooner had he found the time to reply to her letter than another [from her] came/was round

As soon as = ngay sau khi. Viết lại bằng cấu trúc đảo ngữ thì quá khứ: No sooner had S + past participle + than + S + past verb. Come/be round = lại xuất hiện (theo vòng, chu trình)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
I really don't like it when you cheated    me yesterday. (RIDE) I'd rather you  .............................................

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:115591
Giải chi tiết

Đáp án: I'd rather you had not taken me for a ride  yesterday

Cheat somebody = lừa dối ai = take  somebody for a ride. Would rather + S + had + past participle -> ước muốn điều trái với quá khứ

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Don't  make a fuss over such  trivial things. (MOUNTAIN)                     Don't .........................................................

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:115592
Giải chi tiết

Đáp án: Don't make a mountain over a molehill

Make a fuss over something = làm ầm lên về vấn đề gì. Trivial = nhỏ nhặt, tiểu tiết. Make a mountain over a molehill = làm quá những vấn đề nhỏ nhặt lên

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
We were amazed to know that he was a liar. (UNTRUTH) To .............................................................

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:115593
Giải chi tiết

Đáp án : To know that he told untruths was amazing [to  us].

Liar = kẻ nói dối. Ving/To V có thể làm chủ ngữ trong câu; chỉ hành động gì đó gây ra điều gì. Untruths = những điều không đúng sự thật

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Every day television viewers witness some sort of violence or crime on their their screens. (GOES BY) Hardly ......................................................

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:115594
Giải chi tiết

 Đáp án : Hardly a day goes by when television viewers don’t witness any sort of violence or crime on their   screens

Hardly = hầu như không. Hardly a day = hiếm có một ngày nào. Go by = (thời gian) trôi qua. Dịch: hiếm có ngày nào trôi qua mà những người xem truyền hình không chứng kiến cảnh bạo lực hoặc tội lỗi nào trên màn ảnh

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com