Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Give the correct tense or form of the verbs in brackets. Write your answers on your answer sheet. (10

Give the correct tense or form of the verbs in brackets. Write your answers on your answer sheet. (10 pts)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
The little boy had a lot of trouble (convince)   everyone that he (see) a mermaid

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:116095
Giải chi tiết

Đáp án: convincing / had seen          

Have trouble (in) N/Ving = gặp rắc rối khi làm gì. Việc thuyết phục mọi người (convince) đã xảy ra trong quá khứ, và việc đã nhìn thấy người cá (mermaid) xảy ra từ trước đó -> dùng quá khứ hoàn thành

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
It (consider)     impolite in some cultures (eat)             with your left hand.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:116096
Giải chi tiết

Đáp án: is considered / to eat           

It + be + considered + adj + to V = việc làm gì được đánh giá là thế nào

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
He saves €500 a year. By the time he (retire) he (save)          €20,000.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:116097
Giải chi tiết

Đáp án: retires / will have saved       

Mệnh đề sau By the time chỉ một việc xảy ra trong tương lai chia ở hiện tại đơn. Dịch: tính cho tới khi ông ấy nghỉ hưu, ông ấy đã tiết kiệm được 20000 Euro -> việc tiết kiệm sẽ được hoàn thành trước một hành động trong tương lai -> thì tương lai hoàn thành

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Who was that girl you (talk)    to when I (pass)           you in the street?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:116098
Giải chi tiết

Đáp án: were talking / passed           

Dịch: cô gái mà bạn đang nói chuyện khi tôi đi ngang qua trên đường là ai vậy? -> việc nói chuyện và đi ngang qua đều đã xảy ra; trong đó việc đi ngang qua là việc ngắn hơn, xen vào khi việc nói chuyện đang diễn ra -> việc nói chuyện chia ở quá khứ tiếp diễn, việc đi ngang qua chia ở quá khứ đơn

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
I (not get)         home until after midnight last night. Otherwise, I (return)       your call.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:116099
Giải chi tiết

Đáp án: did not get / would have returned

Việc không về nhà đã xảy ra hoàn toàn trong quá khứ (last night) -> quá khứ đơn. Otherwise = nếu không thì ai đó đã làm gì -> một cách giả định trong câu điều kiện loại 3: S + would have + past participle 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Where (you/be)            all day? I (phone)        you dozens of times.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:116100
Giải chi tiết

Đáp án: have you been / have phoned

Dịch: bạn đã ở đâu cả ngày vậy? tôi đã gọi điện cho bạn hàng chục lần. Việc ở đâu và gọi điện nhiều đã bắt đầu trong quá khứ và vừa mới kết thúc ở hiện tại -> thì hiện tại hoàn thành

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
(look)   at your CV, I (gather) you used to live in Australia.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:116101
Giải chi tiết

Đáp án: Looking / gather

Look at something = nhìn vào cái gì. Gather (that) + mệnh đề: tin rằng, đoán rằng…

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Rebecca didn’t deserve (punish)          so severely, if you (ask)          me.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:116102
Giải chi tiết

Đáp án: to be punished / ask

Deserve to V = xứng đáng làm gì (chủ động). Deserve Ving = deserve to be + past participle = đáng được làm gì (bị động). If you ask me -> giả định có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai (loại 1): If + S + V(s/es)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
The room (fill)      with boxes of different sizes which (deliver) the day before.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:116103
Giải chi tiết

Đáp án: was filled / had been delivered

Fill something with something = lấp đầy cái gì bằng cái gì. Deliver = phân phát, chuyển. Căn phòng được xếp đầy những chiếc thùng nhiều kích cỡ mà được chuyển đến hôm trước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Once they (finish)        the extension to the factory, there (be)            room for them to take on a lot more workers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:116104
Giải chi tiết

Đáp án: have finished / will be

Once + mệnh đề = một khi ≈ when. Việc hoàn thành cuộc mở rộng nhà máy kết thúc (-> hiện tại hoàn thành) thì nhiều chỗ trống mới có trong tương lai (-> tương lai đơn)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com