Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
One difference between mathematics and language is that mathematics is precise _________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:116241
Giải chi tiết

Đáp án B

While + mệnh đề = trong khi điều gì xảy ra. Dịch: một khác biệt giữa toán học và ngôn ngữ là toán học thì chính xác, trong khi ngôn ngữ thì không

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Seldom ­­­­­­­­­­­­­_________ far enough north to disturb South Pacific shipping lanes

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:116242
Giải chi tiết

Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Seldom + will/can/do/does/be + S + V không chia = hiếm khi ai đó làm gì

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
_________ the United States consists of many different immigrant groups, many sociologists believe there is a distinct national character

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:116243
Giải chi tiết

Đáp án A

Even though + mệnh đề = mặc dù. = Despite + N = In spite of + N. Whether + mệnh đề = dù rằng… hay không

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
The article analyzes the impact of the tax base _______ real estate prices and sales.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:116244
Giải chi tiết

Đáp án B

Base on something = dựa vào cái gì

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
She _______ drive to the station every day but then she suddenly decided to walk instead.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:116245
Giải chi tiết

Đáp án A

Used to V = đã từng thường xuyên làm gì trong quá khứ, mà giờ đã không còn. Be/get used to + Ving = trở nên quen với việc gì

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
If I ______ following that other car too closely, I would have been able to stop in the time instead of running into it

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:116246
Giải chi tiết

Đáp án C

Câu điều kiện loại 3, giả định một điều không xảy ra trong quá khứ: If S + had + past participle, S + would have + past participle 

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Our village had _______ money available for education that the schools had to close.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:116247
Giải chi tiết

Đáp án A

So + adj + (a/an) + N(s) + that … = quá … đến mức. Làng của chúng ta có sẵn quá ít tiền cho giáo dục đến mức các trường học phải đóng cửa

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Fort Niagara was built by the French in 1762 on land ______ the Seneca Indians.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:116248
Giải chi tiết

Đáp án B

Past participle (phân từ 2) có thể dùng như một hình thức rút gọn của mệnh đề quan hệ nghĩa bị động. Dịch: … trên phần đất được mua bởi những người Ấn Seneca -> việc mua là bị động 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Experts ______ feel that they are related to the deep wishes and fears of the dreamer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:116249
Giải chi tiết

Đáp án C

Câu gốc đã đầy đủ chủ vị; để bổ nghĩa cho danh từ “expert” ta dùng mệnh đề quan hệ. Sau đại từ quan hệ “who” thường là động từ. Experts who study dreams = những chuyên gia mà nghiên cứu những giấc mơ

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Art critics and historians alike claim that  Van Gogh’s art ______ from that of his contemporaries

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:116250
Giải chi tiết

Đáp án B

Trạng từ đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ đó. Be considerably different = khác biệt đáng kể

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Most countries spend a large portion of their budgets _______ for their citizens

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:116251
Giải chi tiết

Đáp án D

Ving là một hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ ý chủ động. Budgets providing education for their children = ngân sách mà cung cấp giáo dục cho những đứa trẻ của họ

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Renoir is one of the most popular French impressionist painters. His paintings _______ masterpieces all over the world

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:116252
Giải chi tiết

Đáp án D

Những bức vẽ của ông ấy được xem như kiệt tác. -> việc xem như là bị động: be past participle. Be considered  N = được coi như là cái gì

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Sheila Hammond, who was only twenty-three when she was elected as a Member of Parliament, said she owed her success all to the way she had been ________ by her mother, Margaret.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:116253
Giải chi tiết

Đáp án A

Bring somebody up = nuôi lớn ai. Take after somebody = chăm sóc ai. Look for somebody = trông nom, tìm kiếm

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Ken and Tom are high-school students. They meet each other at a gallery but Ken is in a hurry.             Ken: “I’ve got to go, Tom. So long”             Tom: “So long, Ken. And _______.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:116254
Giải chi tiết

Đáp án B

So long = bye bye = tạm biệt nhé. Take care = bảo trọng. Be careful = cẩn thận đấy. don’t hurry = đừng vội. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
We need _______ actions and interventions of the local authorities to prevent national parks from being destroyed by pollution

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:116255
Giải chi tiết

Đáp án D

Timely (Adv) = kịp thời, đúng lúc. Excitedly (Adv) = một cách háo hức. Approximately (Adv) = một cách xấp xỉ. Threateningly (Adv) = một cách thách thức, đe dọa

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Mike and Lane are neighbors. They are talking about Lane’s party.           Mike: “Thank you for a lovely evening”             Lane: “________”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:116256
Giải chi tiết

Đáp án D

You are welcome là một cách đáp lại lời cám ơn, nghĩa là: bạn luôn được sẵn lòng giúp đỡ ở đây  ≈ không có gì đâu

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
We all seem to have a different opinion, so let’s Joey decide, ______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:116257
Giải chi tiết

Đáp án C

Câu hỏi đuôi của cấu trúc : Let’s là shall we?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
No one can decline the _______ of the Alaskan wildness

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:116258
Giải chi tiết

Đáp án D

Breath-taking (Adj) = ấn tượng đến ngộp thở. Scence = cảnh tượng. View = quang cảnh

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
A quick look would reveal that France has twice ____________ computers

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:116259
Giải chi tiết

Đáp án B

So sánh hơn gấp 2 lần: twice + as + adj + (N) + as. Từ 3 lần trở lên: số lần + times + as + adj + (N) + as

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com