Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

CHOOSE THE CORRECT ANSWER TO FILL IN  THE BLANK

CHOOSE THE CORRECT ANSWER TO FILL IN  THE BLANK

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
“I’m sure the Whitleys  were involved.”   “They    have since they know nothing about the business.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:117807
Giải chi tiết

 Đáp án: A

Can’t have là thu gọn của can’t have done : dự đoán chắc chắn việc gì đã không xảy ra trong quá khứ. Dịch: Người nói chắc chắn nhà Whitleys có liên quan; nhưng người đáp nói họ chắc chắn không liên quan vì họ không biết gì về việc kinh doanh

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
“Candy’s an excellent pianist,  isn’t she?” “She      to win the prize if she plays this well during the competition.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:117808
Giải chi tiết

Đáp án: B

Be bound to V = chắc chắn (sẽ) làm gì. Be due to V = phải làm gì theo lịch trình. Be about to V = định làm gì

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
            , the balcony chairs will be ruined in this weather

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:117809
Giải chi tiết

 Đáp án: C

Phân từ 2 của động từ (past participle) có thể đứng đầu câu như một hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động. dịch: Bị bỏ lại trong tình trạng không che phủ những chiếc ghế ban công sẽ bị phá hủy trong thời tiết này

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
 His friends offered to           the next time he was in town so that he wouldn’t have to pay for a hotel.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:117810
Giải chi tiết

    Đáp án: B

Offer to V = ngỏ ý làm gì. Put somebody up = cho ai ở nhờ -> bạn anh ta ngỏ ý sẽ cho anh ta ở nhờ vào lần sau khi anh ta tới thị trấn

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Susan became so tired of city life that she decided to buy a piece  of land   

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:117811
Giải chi tiết

Đáp án:D

In the middle of nowhere = ở một nơi rất xa xôi hẻo lánh. Out of the ordinary = bất thường. as the crow flies = heo đường chim bay, thẳng tắp. Far and away = (đứng trước tính từ so sánh hơn nhất) = rất nhiều

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
The       of our cruise includes stops at six ports in three different countries

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:117812
Giải chi tiết

   Đáp án:C

Itinerary = lộ trình. Timetable = thời khóa biểu. intention = dự định. Itemization = sự ghi thành từng khoản, từng món

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
My mind went    when the official asked me my phone number – I couldn’t remember it at all

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:117813
Giải chi tiết

   Đáp án:C

Blank = trống rỗng, không có tình cảm. Empty = trống, không có ruột. Clear = rõ ràng. Vacant = còn chỗ trống

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
The life of individuals in developed countries increases dramatically every decade

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:117814
Giải chi tiết

  Đáp án: D

Life expectancy = tuổi thọ

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
She believes that all countries should       the death penalty as it is inhumane

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:117815
Giải chi tiết

   Đáp án: D

Do away with something = bãi bỏ, hủy bỏ cái gì. The death penalty = hình phạt tử hình

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Although the journey was           with danger, it turned out to be a rewarding experience for everyone

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:117816
Giải chi tiết

  Đáp án: A

Be fraught with something = chứa đầy cái gì (nguy hiểm). Fill (something ) with something = (làm) đầy cái gì (về mặt vật chất)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
One way to let off          after a stressful day is to take some vigorous exercise

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:117817
Giải chi tiết

   Đáp án: C

Let off steam (thành ngữ) = nghỉ xả hơi

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
I’m amazed that this game ever  – it is so silly!

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:117818
Giải chi tiết

 Đáp án: B

Catch on = trở nên phổ biến, được ưa chuộng

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
They avoid the usual tourist attractions in favour of places that are off the  track

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:117819
Giải chi tiết

  Đáp án: C

Off the beaten track = ở nơi ít ai đến. dịch: Họ tránh những địa điểm du lịch thông thường mà hướng tới những nơi ít người đến

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Their research into the causes of cancer promises to break new     in the field and possibly lead to a cure

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:117820
Giải chi tiết

  Đáp án: B

To break new ground = đề xuất sáng kiến cải tiến. dịch: nghiên cứu của họ về nguyên nhân gây ung thư hứa hẹn sẽ đem lại bước tiến mới trong lĩnh vực này và có thể đem lại một phương pháp chữa tr

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
The       of the building of the new shopping centre are doing everything they can to prevent the project from even starting

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:117821
Giải chi tiết

     Đáp án: B

Opponent (n) = người phản đối. Advocate (n) = người ủng hộ. Independent (n) = người độc lập. Opposite (n) = phía/vật đối lập

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
After three days in the desert, his mind began to play        on him

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:117822
Giải chi tiết

   Đáp án: C

Play a trick on somebody = chơi xỏ, làm trò bịp bợm, dối trá. Dịch: sau ba ngày ở sa mạc, đầu óc anh ta bắt đầu tự lừa mị anh ta

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Finding the gorillas alive had been           his wildest dreams

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:117823
Giải chi tiết

  Đáp án: C

Beyond one’s dream = hơn cả trong mơ. Việc phát hiện ra loài khỉ đột còn sống đã vượt quá cả giấc mơ của anh ta

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
He has been      to supporting his nephews

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:117824
Giải chi tiết

    Đáp án: D

Be committed to Ving = tự hứa, cam kết làm gì. Be determined to V = quyết tâm làm gì. Be allowed to V = được cho phép làm gì. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
She worried       about her exam and couldn’t focus on her revision

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:117825
Giải chi tiết

   Đáp án: A

Constantly = liên tục, luôn luôn. Practically = hầu như. Decidedly = một cách dứt khoát. Effectively = một cách hiệu quả -> luôn lo lắng cho kì thi và không thể tập trung ôn thi

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Different measures have been     to help the homeless

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:117826
Giải chi tiết

   Đáp án: B

Đây là hình thức bị động của cấu trúc: take measures to V = thực hiện biện pháp để làm gì. Dịch : những biện pháp khác nhau đã được thực hiện để giúp người vô gia cư

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 21:
The noisy music the students from their test

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:117827
Giải chi tiết

   Đáp án: A

Distract somebody from N/Ving = làm ai xao nhãng khỏi việc gì

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 22:
Health food is now         in popularity

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:117828
Giải chi tiết

 Đáp án: A

Grow in popularity = ngày càng được ưa chuộng

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
             fire, please break the glass and ring the bell

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:117829
Giải chi tiết

 Đáp án: A

In case of N/Ving = trong trường hợp gì. During N = trong suốt khoảng thời gian gì. Because of = bởi vì. With a view to N/Ving = với mục đích gì

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 24:
Left-handed children are said to be          to accidents in the kitchen

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:117830
Giải chi tiết

  Đáp án: A

Be prone to V/N = có xu hướng gì, dễ xảy ra việc gì. Be subject to N = đối diện với cái gì. Be bound to V = chắc chắn làm gì

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
It was   of Harry to arrive late and then try to dominate the meeting

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:117831
Giải chi tiết

 Đáp án: D

It + be + typical of + somebody + to V = việc ai làm gì là điển hình (người đó rất hay làm việc này). Typical = đặc trưng, điển hình. Common = phổ biến, thông thường. usual = thường xuyên. Ordinary = thông thường

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:
During their first date, Jane had nervously peppered the conversation with  talk

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:117832
Giải chi tiết

 Đáp án: C

Small = nhỏ, chút ít. Unimportant = không quan trọng. tiny = nhỏ xíu. Trivial = nhỏ nhặt, tiểu tiết

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 27:
The match will be screened on ITV with   commentary by Andy Gray

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:117833
Giải chi tiết

  Đáp án: B

Live (adj, adv) = trực tiếp (truyền hình). Live commentary = lời bình luận trực tiếp

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 28:
The job creation scheme is still  in its      

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:117834
Giải chi tiết

  Đáp án: D

job creation scheme = phương án/kế hoạch tạo việc làm mới. Infancy = lúc còn trứng nước, lúc sơ khai ban đầu

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 29:
I am subjected to           smoking in the office and at home

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:117835
Giải chi tiết

          Đáp án: A

Passive smoking = hút thuốc thụ động. Be subject to N = đối diện với cái gì

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:
Dr Chen advised me to use this remedy in            as it is extremely potent

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:117836
Giải chi tiết

    Đáp án: B

In moderation = một cách điều độ. Potent = rất có hiệu lực. restraint = hạn chế. Control = kiểm soát. Regulation = sự thường xuyên

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 31:
I’m       my brother is

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:117837
Giải chi tiết

     Đáp án: D

Nowhere near as + adj + as + N = không … giống ai đó chút nào

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 32:
Reports are coming in that a flood has hit a heavily-          area in the south of India

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:117838
Giải chi tiết

     Đáp án: D

Heavily populated = được định cư đông đúc, có dân số đông

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 33:
It was   a victory that even Smith’s fans couldn’t believe it

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:117839
Giải chi tiết

  Đáp án: B

So + adj + a/an + N + that + mệnh đề = quá … đến mức mà…

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 34:
I always clean the flat before my mom comes round, but she always finds at least one        of dust

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:117840
Giải chi tiết

    Đáp án: C

A speck of dust = một vết bẩn. scrap = mảnh  nhỏ. Gust = cơn gió, mưa. Blade = lưỡi (dao, lá)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 35:
Everyone           around the old woman on the floor, but no one offered her any help

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:117841
Giải chi tiết

    Đáp án: A

Crowd (v) = tụ tập thành đám đông. Spread = trải ra, lan ra. Put = đặt. hang = treo

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 36:
I do agree there simple solution to this problem

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:117842
Giải chi tiết

 Đáp án: A

Agree + (that) + mệnh đề = đồng ý rằng… Động từ “be” sau There chia số ít hay số nhiều tùy thuộc vào danh từ đứng ngay sau nó. No + N số ít -> danh từ số ít -> “be” chia số ít : is

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 37:
I know you didn’t want to upset me but I’d sooner you      me the whole truth yesterday

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:117843
Giải chi tiết

   Đáp án: D

Câu giả định một mong muốn trái với quá khứ: would sooner + S + had + past participle 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 38:
As  the drug took          , the patient became quieter

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:117844
Giải chi tiết

 Đáp án: A

Take effect = có hiệu quả, phát huy tác dụng

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
The dawn redwood appears        some 100 million years ago in northern forests around the world

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:117845
Giải chi tiết

Đáp án: C

Appear to have + past participle = dường như đã làm điều gì trong quá khứ

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 40:
His comments    little or no relation to the facts and the figures of the case

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:117846
Giải chi tiết

      Đáp án: B

Bear relation to N/Ving = giống với cái gì. Reflect = phản ánh. Give = trao, tặng. possess = sở hữu

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com