Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 125822, 125823, 125824, 125825, 125826, 125827, 125828, 125829, 125830, 125831, 125832, 125833, 125834, 125835, 125836, 125837, 125838, 125839, 125840 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
“whom” được thay thế cho “My relative”. “whom” được thay thế cho tân ngữ, vì câu này có thể hiểu “you met My relative yesterday” (My relative đóng vai trò là tân ngữ)
"that" không bao giờ đứng sau dấu phảy, vì thế không thể chọn C hay D
Đáp án đúng là: C
“when” ở đây được dịch là “thì”. Tôi bấm chuông 3 lần thì anh ta mới trả lời. Hành động bấm chuông xảy ra trước, vì thế ta chia ở thì quá khứ hoàn thành: ‘had rung’
Đáp án đúng là: B
Câu điều kiện loại 3, vế sau được chia theo cấu trúc “would/could/…+have+quá khứ phân từ II”
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc “it’s time/ it’s high time + S + did something” : đến lúc ai làm việc gì
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc “regret” + doing something: hối hận, hối tiếc làm gì
Đáp án đúng là: A
“cut off”: cắt nguồn cung cấp, chặn đứt
Đáp án đúng là: C
“There was nothing we could do”: Chúng ta không thể làm gì được cả. Câu này mang nghĩa phủ định, vì thế không thể dùng “anything we could do” hay “something could do” hoặc “nothing we couldn’t do” vì chúng đều có nghĩa khẳng định
Đáp án đúng là: D
Đảo ngữ với “Only when”, đảo “will” lên trước, sau đó đến chủ ngữ, rồi đến động từ
Đáp án đúng là: B
“as long as”: miễn là. Bạn có thể đi nơi nào bạn muốn miễn là phải trở lại trước khi trời tối
Đáp án đúng là: A
“include”: bao gồm, ở đây chúng ta chia bị động với “are included”: được bao gồm, các loại phí này được bao gồm trong giá của chuyến nghỉ này
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc “look forward to” + doing something: mong đợi, mong ngóng làm gì
Đáp án đúng là: A
“Sure, take your time.”: Chắc chắn rồi, cứ từ từ. Ở đây có thể hiểu là “take your time to change clothes”
Đáp án đúng là: A
“glow of satisfaction” : sự hài lòng, sự thoả mãn
Đáp án đúng là: D
Phía trước có mạo từ “an” và tính từ “ early” nên ở đây ta cần một danh từ. Đáp án “appointment”
Đáp án đúng là: D
“A number of” +…: Một số lượng (của cái gì)
Đáp án đúng là: B
“fuel” là danh từ không đếm được, vì thế, phải dùng “little” hoặc “a little”.
“a little” là nghĩa là ít, nhưng vẫn có thể đủ dùng
“little” là ít, dường như không đủ dùng
Vì thế, phía sau mới có câu: “Therefore, we had to stop midway to fill some”
Đáp án đúng là: B
Nếu phía trước có “Let’s…” thì câu hỏi đuôi chắc chắn luôn là “shall we?”
Đáp án đúng là: C
“wish” + “would/wouldn’t do something” :ước tương lai sẽ làm/không làm gì
Đáp án đúng là: D
Trong tiếng anh, Yes là đồng ý, phía sau là một câu khẳng định, No cũng tương tự, khác với văn nói của tiếng Việt.
Vì thế, đáp án A và B là sai, Đáp án đúng là D “Yes, I love it”
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com