Choose the best option A, B, C or D to complete each of the sentences from 21 to 39.
Choose the best option A, B, C or D to complete each of the sentences from 21 to 39.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc: When+ S+ V_ed, S+ was/were+ V_ing: một việc đang diễn ra thì việc khác xen vào.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Đội cứu hỏa đã làm tốt___ sự chuẩn bị cho vụ nổ gas thảm khốc. -> liên từ chỉ sự phụ thuộc trước một cụm danh từ:” Because of”: bởi vì.
Đáp án đúng là: D
“Ma Yun,___ parents” ‘whose” là đại từ quan hệ duy nhất đứng giữa 2 danh từ.
Đáp án đúng là: C
Vế 1 là lời khuyên->”should”, vế 2 là dự đoán 1 điều có thề xảy ra->” may”hoặc “might”=> should/might.
Đáp án đúng là: B
Chọn thì của động từ phù hợp với chủ ngữ số ít “everyone”-> hopes.
Đáp án đúng là: B
Cụm từ : get on well- hòa hợp. Dịch: Xét đến rất ít điểm chung mà họ có, thật ngạc nhiên họ có thể hòa hợp như vậy.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc: tobe under an/ no obligation: chịu (không) chịu ơn.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: Protect + someone/something + from/ against: bảo vệ ai/ cái khòi khỏi. Dịch: Chúng ta không thể đi bộ trong cơn bão. Hãy đợi ở hành lang nơi chúng ta được bảo vệ khỏi gió lớn… -> họ được “hallway” bảo vệ-> bị động-> “protected from”.
Đáp án đúng là: C
Trật tự tính từ: Opinion- Size- Age- Shape- Color- Origin- Material- Purpose + N.
Đáp án đúng là: B
Dịch: “Xin lỗi tôi lại đến muốn sáng nay” -> trả lời: “ Đừng để nó xảy ra lần nữa nhé”
Đáp án đúng là: B
“exciting”= hào hứng, “supportive”= khích lệ, “busy”= bận rộn, “dull”= chậm hiểu. Dịch: anh ấy đã… khi tôi gặp khó khăn và nói bất cứ việc gì tôi làm anh ấy luôn ủng hộ-> Chọn B
Đáp án đúng là: C
“but for”= if… not, “but”= “except”: ngoại trừ, “exceipting”: rút gọn mệnh đề dạng chủ động-> loại A, B, “rice’ là nói chung về thóc, không được thêm “the”-> loại D.
Đáp án đúng là: C
Trả lời: “ Vâng, cuối con đường, bên tay trái” -> chỉ đường-> hỏi đường-> Có nhà ga nào ở gần đây không?
Đáp án đúng là: B
“You are using a word…” sau động từ cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho nó-> advisedly= thận trọng
Đáp án đúng là: D
Others= những cái khác, The other= cái còn lại, The others= những cái còn lại, Another= một cái khác. Có 10 loại hoa quả trong giỏ. Một loại có một quả cam, một loại quả nhỏ và một loại nữa có một quả táo (ở đây không kể hết các loại quả có trong giỏ). Ta không sử dụng others và the others vì sau 2 từ này động từ theo sau phải chia số nhiều. the other không phù hợp về mặt nghĩa. -> Chọn đáp án D.
Đáp án đúng là: B
Idea= ý tưởng, Principle= nguyên lý, reason= lý do, Concept= quan niệm. Cụm từ cần nhớ: “ Moral principle”= nguyên lý đạo đức.
Đáp án đúng là: D
Dấu hiệu: “unless”= if ..not…, “I’m going to leave”->câu điều kiện loại 1: If S+ V hiện tại, S+ will/can/tobe going to+ V mà sau “unless” khong dùng động từ dạng phủ định=> “gets”
Đáp án đúng là: A
Make an effort= cố gắng. Câu ước loại 1: S+ wish+ S+ would+ V: ước những điều có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
Đáp án đúng là: D
Bring over= mang đến chô khác, bring up= nuôi lớn, bring back= mang trở lại, bring someone rough ( to sth)= làm thay đôir ý kiến.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com