Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of  the  following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of  the  following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
- Anne: "Make yourself at home".        - John: "_______"

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:133041
Giải chi tiết

A

Anne: “Make yourself at home”. = Hãy tự nhiên như ở nhà

John: “That’s very kind. Thank you.” = Thật tốt. Cảm ơn bạn

Câu B: “Yes. Can I help you?” = Vâng. Tôi có thể giúp gì cho bạn => Nhân viên hỏi khách hàng

Câu C: “Not at all. Don’t mention it.” = Không có gì. Đừng nhắc tới nó => Đáp lại lời cảm ơn

Câu D: “Thanks! Same to you.” = Cảm ơn. Bạn cũng vậy => Đáp lại lời chúc        

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions: The doctor advised him to avoid eating fatty foods, having more vegetables and drink much water.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:133042
Giải chi tiết

C        

Động từ “have” cùng vai trò trong câu với động từ “avoid” (cùng được chia theo cấu trúc: advise smb + to V) nhưng vì xuất hiện sau “avoid” nên được lược bỏ “to” => dạng đúng là “have”.

“having” là sai vì nếu như thế “have” sẽ cùng vai trò trong câu với “eat” (chia theo cấu trúc: avoid +Ving) thì ý nghĩa của câu sẽ sai như sau: Bác sĩ đã khuyên anh ta tránh ăn thức ăn béo, tránh ăn rau và uống nhiều nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
After having used the new technique, the factory produced ____ cars in 2014 as the year before.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:133043
Giải chi tiết

D        

Số lần + cấu trúc so sánh bằng (as + adjective + as) = Hơn gấp mấy lần

Số lượng + cấu trúc so sánh hơn (adjective-er + than) = Hơn bao nhiêu

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
John asked me ______ interested in.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:133044
Giải chi tiết

B        

Câu gián tiếp, động từ trong câu phải lùy thì, “asked” được chia ở thì quá khứ nên động từ trong mệnh đề sau phải chia ở một thì quá khứ => “was”; câu hỏi khi tường thuật lại thì không đảo vị trí của động từ => what kind of sports I was

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Schooling is compulsory for all Vietnamese children from the age of 6 to 14.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:133045
Giải chi tiết

A        

Compulsory = obligatory = mang tính bắt buộc >< optional = có thể lựa chọn

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Choose the option A, B, C or D  to indicate which of the following words has the bold, italic part pronounced differently from others

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:133046
Giải chi tiết

A        

Câu A “s” được phát âm là /s/; các từ còn lại phát âm là /z/

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
He agreed to sign the contract _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:133047
Giải chi tiết

B        

He agreed to sign the contract although he didn’t know much about that company. = Anh ấy đã đồng ý ký hợp đồng mặc dù anh ấy không hiểu nhiều về công ty đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:133048
Giải chi tiết

C

Câu C trọng âm từ rơi vào âm tiết thứ 1; các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
The manager had his brother ______ the report for him.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:133049
Giải chi tiết

C        

To have smb + to V = To have smt + past participle (phân từ II) + by smb = nhờ ai làm gì

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
______ from outer space, our earth looks like a "blue planet"  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:133050
Giải chi tiết

C        

Giản lược mệnh đề khi cùng chủ ngữ

Seen from outer space, our earth looks like a “blue planet” = Nhìn từ ngoài vũ trụ, trái đất của chúng ta trông giống như một “hành tinh xanh”

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
The passengers had to wait because the plane ______ off an hour late.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:133051
Giải chi tiết

D        

Take off (máy bay) = cất cánh

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
You can _____ the meaning of the new words in the dictionary.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:133052
Giải chi tiết

B        

Look up smt = tra cứu cái gì (từ điển, danh bạ,…)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
The organization was established in 1950 in the USA.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:133053
Giải chi tiết

D        

Establish = set up = thiết lập, thành lập

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
__________he missed the first bus, he came ten minutes late.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:133054
Giải chi tiết

A        

Because he missed the first bus, he came ten minutes late. = Vì anh ấy lỡ chuyến buýt đầu tiên, anh ấy đã đến muộn mười phút.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
I can _____ with most things but I cannot stand noisy children.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:133055
Giải chi tiết

B        

To put up with smt = to suffer from smt = chịu đựng cái gì

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Choose the option A, B, C or D  to indicate which of the following words has the bold, italic part pronounced differently from others            

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:133056
Giải chi tiết

D

Câu D “ch” phát âm là /ʃ/; các từ còn lại phát âm là /tʃ/

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
The more frequently you exercise, the greatest physical endurance you will have.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:133057
Giải chi tiết

D        

The more frequently you exercise, the greater physical endurance you will have. = Bạn luyện tập càng thường xuyên, sức bền thể chất bạn có càng nhiều

Cấu trúc “càng…, càng…” gồm 2 so sánh hơn

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Choose the option A, B, C or D  to indicate which of the following words has the bold, italic part pronounced differently from others

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:133058
Giải chi tiết

B        

Câu B “ed” phát âm là /t/; các từ còn lại phát âm là /d/

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Books and magazines ______ around made his room very untidy.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:133059
Giải chi tiết

A        

“lying” là dạng động danh từ chỉ số sách và tạp chí đang nằm quanh phòng; không dùng “which lied” vì không nhấn mạnh được đó là hành động đang xảy ra => which were lying

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose stress is placed differently from that of the others in each of the following questions.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:133060
Giải chi tiết

D        

Câu D trọng âm từ rơi vào âm tiết thứ 2; các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
The number of homeless people in Nepal have increased sharply due to that severe earthquake

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:133061
Giải chi tiết

D        

Chủ ngữ là “the number of + danh từ số nhiều” thì động từ chia ở dạng số ít => has

Chủ ngữ là “a number of + danh từ số nhiều” thì động từ chia ở dạng số nhiều

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
The ASEAN Para-Games are hosted by the same country where the SEA Games took place.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:133062
Giải chi tiết

A        

Host = organize = tổ chức, chủ trì

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
Since poaching is becoming more seriously, the government has imposed stricter laws to prevent it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:133063
Giải chi tiết

B        

To become + adjective = trở nên như thế nào => serious

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
______ arrived earlier, we could have finished the task.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:133064
Giải chi tiết

A

Câu điều kiện dạng 3 đảo ngữ (điều kiện không có thật trong quá khứ)

Had we arrived earlier, we could have finished the task. = If we had arrived earlier, we could have finished the task = Nếu chúng ta đến sớm hơn, chúng ta đã có thể hoàn thành nhiệm vụ (thực tế là trong quá khứ chúng ta không đến sớm)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
I said that I had met her ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:133065
Giải chi tiết

D        

Câu tường thuật gián tiếp cụm trạng từ chỉ thời gian cũng phải lùy về thời gian trước đó. Trong câu trực tiếp: “yesterday” => câu gián tiếp chuyển thành: “the previous day” hoặc “the day before”

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:
If I _____ you, I would give Mary a lift.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:133066
Giải chi tiết

D        

Câu điều kiện dạng 2 (điều kiện không có thực ở hiện tại)

If + Subject + V (quá khứ đơn), Subject + would/could + V (nguyên thể)

If I were you, I would give Mary a lift = Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cho Mary đi nhờ (thực tế tôi không phải là bạn)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:
My uncle ______ a very beautiful house in town last year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:133067
Giải chi tiết

C        

“last year” = năm ngoái => động từ trong câu chia ở thì quá khứ => bought

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 28:
There were two small rooms in the beach house, _____ served as a kitchen.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:133068
Giải chi tiết

B

Chỉ có 2 sự vật (“two small rooms”) => để nói về cái nhỏ hơn ta chỉ dùng so sánh hơn: the smaller of which. Không dùng “the smaller of them” vì đằng trước là dấu phẩy, mệnh đề đóng vai trò là mệnh đề quan hệ

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions: An optimistic person always sees things on the bright sides.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:133069
Giải chi tiết

A        

Optimistic = lạc quan >< pesimistic = bi quan

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions: Magma is the primary source of all the earth's rocks.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:133070
Giải chi tiết

D        

Primary = first = đầu tiên, cơ bản

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 31:

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:133071
Giải chi tiết

C “now” => động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn; chủ ngữ là “a new school for their children” nên động từ phải chia ở bị động => is being built

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 32:
No sooner _____ at the bus stop ______ the bus came.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:133072
Giải chi tiết

B Cấu trúc với No sooner: No sooner had + Subject + past participle (phân từ II) + than + mệnh đề (quá khứ) = Ngay khi … thì …

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
The girls and flowers __________ he painted were vivid.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:133073
Giải chi tiết

D Đại từ quan hệ thay thế cho “the girls and flowers” không thể là “who” hay “which” vì có cả người và vật; không thể là “whose” vì không phải là một tính từ sở hữu và không có danh từ đằng sau => that

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 34:
Choose the option A, B, C or D to indicate which of the following words has the bold, italic part pronounced differently from others

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:133074
Giải chi tiết

D Câu D “s” phát âm là /z/; các từ còn lại phát âm là /s/

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com