Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Whether you believe it or not, it is _____ that causes your illness.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:140051
Giải chi tiết

Sau it is ta cần một danh từ hoặc cụm danh từ (noun phrase), theo đó, chọn C ta được : Dù bạn tin hay không, chính sự thừa cân làm bạn bị ốm đó.

It is st that +V: chính cái gì khiến cho

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
  Mary: “How did you get here ?” John: “_____” 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:140052
Giải chi tiết

Trả lời cho câu hỏi (Đến đây bằng cách nào?) ta cần tìm đáp án có phương tiện để chọn ->D: tôi đến bằng tàu

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
He doesn't do anything but _____ pride in himself

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:140053
Giải chi tiết

Sử dụng cấu trúc: to do nothing/ not to do anything + but + V: chẳng làm gì ngoài việc

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Question 1:      It is urgent that this letter _____ immediately. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:140054
Giải chi tiết

Sử dụng cấu trúc: It is urgent/ important + that + sb/st + V mang tính quan trọng, cấp báo mà ai, vật gì cần làm gì

Ở đây, lá thư được gửi nên ta cần sử dụng bị động -> be posted

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
I remember _____ him _____ the grass needed _____.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:140055
Giải chi tiết

Ở đây ta sử dụng các cấu trúc sau:

            To remember + Ving: nhớ đã làm việc gì (ngoài ra còn có remember + to V: nhớ phải làm gì)

            To hear sb do st: nghe thấy ai làm gì

             need + V-ing: cần được làm gì

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
The desks and the chairs are in good order and the floor is so clean. The room _____

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:140056
Giải chi tiết

Ta thấy câu đầu người nói có thể hiện sự khen ngợi về việc: Bàn và ghế đã được sắp xếp gọn gang và sàn nhà được lau sạch. -> sau đó sử dụng “ must have done st”: thể hiện sự chắc chắn về việc đã xảy ra -> phòng chắc hẳn đã được dọn dẹp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
I found _____ strange _____ nobody had said anything at the meeting.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:140057
Giải chi tiết

Sử dụng cấu trúc: to find it +adj+ that..: thấy điều gì thế nào

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
No one knows his address _____ his daughter.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:140058
Giải chi tiết

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng: Except: Ngoại trừ

Besides: bên cạnh đó

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Peter: “Thanks a lot for your wonderful gift.” – Mary: “_____.” 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:140059
Giải chi tiết

Đây là lời đáp lại sau cau nói cám ơn ->A: Không có gì

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
It is believed that no animals can stay alive in _____ water at 1,500 meters below _____ sea level.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:140060
Giải chi tiết

Với 2 danh từ water sea level ta không dùng mạo từ đứng trước nó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
I need to buy two _____ of color _____.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:140061
Giải chi tiết

Color chalk: phấn màu (không đếm được) -> ta sử dụng danh từ box (hộp) trước nó: box of color chalk: hộp phấn màu. Trước đó có số từ “two – hai” nên cần sử dụng box ở dạng số nhiều là boxes

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
_____ to play with the kids!

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:140062
Giải chi tiết

Sử dụng cấu trúc: what + (a/an) + Noun + it/they/you + is/are +to…: thể hiện một lời khen ngợi đối với ai hoặc vât gì. Ở đây Fun là danh từ không đếm được nên ta k cần sử dụng mạo từ a/an

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
You should not have made _____ spelling mistakes.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:140063
Giải chi tiết

Mistake (lỗi) là danh từ đếm được nên ta cần dùng với Many. Theo đó, thêm Such bổ nghĩa cho spelling để nhấn mạnh -> Đáng nhẽ bạn không nên mắc những lỗi sai phát âm như vậy

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
When I went in, the old man was sitting in an armchair _____ out of the window

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:140064
Giải chi tiết

Ở đây sau động từ was sitting không có thêm liên từ hoặc từ nối nào tới hoạt động thứ hai nên ta sử dụng dạng V-ing để thể hiện sự rút gọn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
On hearing the news that her husband was killed by terrorists, the wife _____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:140065
Giải chi tiết

            Sử dụng cấu trúc: to break down: gục ngã/ bị hư

            To break up with sb: chia tay ; break out: bùng nổ; break away: trốn, thoát khỏi

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
  Americans eat _____ vegetables per person today as they did in 1910.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:140066
Giải chi tiết

Sử dụng so sánh bằng hoặc gấp nhiều lần ta có cấu trúc sau:

            Số lần (once/twice/three times…) + as + adj + as

Theo đó, ta được: Người Mỹ ăn gấp đôi lượng rau củ so với năm 1910

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
I'm sure this painting is not by Picasso. It's only an unsuccessful fake and so it's _____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:140067
Giải chi tiết

Dựa theo nghĩa ta chọn đáp án đúng: worthless: vô giá trị, không có giá trị

Priceless = invaluable: vô giá; precious: quý giá

Theo đó, trong câu khẳng định : bức tranh không phải của Picasso. Đó chỉ là một bức tranh giả và không có giá trị.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
The most important thing to keep in mind when _____ an emergency is to stay _____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:140068
Giải chi tiết

Sau when k có chủ ngữ nên ta dùng dạng V-ing để thể hiện sự rút gọn.

To stay calm: giữ bình tĩnh

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Somebody must have Tom's phone number, _____?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:140069
Giải chi tiết

Đây là câu hỏi đuôi, với chủ ngữ là các danh từ chỉ người bất định (somebody, someone, nobody…), khi hỏi đuôi lại ta dùng “they”. đối với động từ khuyết thiếu must -> hỏi đuôi lại ta dùng “need”

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com