Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A,B,C or D to indicate the correct answer to each of the following sentences. 

Mark the letter A,B,C or D to indicate the correct answer to each of the following sentences. 

Trả lời cho các câu 146528, 146529, 146530, 146531, 146532, 146533, 146534, 146535, 146536, 146537, 146538, 146539, 146540, 146541, 146542, 146543, 146544, 146545, 146546 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
  A: "_____________"  B: "Don't worry. I can fix it."             

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:146529
Giải chi tiết

B

A: “ Tivi lại hỏng nữa rồi”

B: “ Đừng lo lắng, tôi có thể sửa nó ”

Câu hỏi số 2:
Have you ever seen any photographs ________ from great distances in outer space?       

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:146530
Giải chi tiết

D

Rút gọn mệnh đề câu bị động which are taken -> taken

Câu hỏi số 3:
Only after they had completed the analysis to that degree_______ how to apply technology to the needs of our enterprise .   

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:146531
Giải chi tiết

B

Only after đứng ở đầu câu nên chọn đảo ngữ, loại A và C, dịch nghĩa của câu ta chọn B.

“ Chỉ sau khi hoàn thành bản phân tích, học mới bắt đầu hỏi về cách áp dụng công nghệ theo yêu cầu của công ty chúng ta.”

Câu hỏi số 4:
It was imperative __________.     

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:146532
Giải chi tiết

A

Cấu trúc It be imperative (that) S + Vo

Câu hỏi số 5:
We all admire Michael Faraday for his ________.       

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:146533
Giải chi tiết

B

His là tính từ sở hữu sau đó phải là  danh từ nên dùng success

Câu hỏi số 6:
Modern people have _______ education than their ancients .     

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:146534
Giải chi tiết

C

Trong câu có "than" nên dùng so sánh hơn "more"

Câu hỏi số 7:
The musician ________ the guitar for about an hour.      

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:146535
Giải chi tiết

A

Trong câu có for about an hour nên chúng ta dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn.( vì không có đáp án hiện tại hoàn thành)

Câu hỏi số 8:
The mention of price increase in petrol sent citizens out to the fill stations to _______ as much as they could.      

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:146536
Giải chi tiết

D

Pay out: trả số tiền lớn

Stay away: tránh xa ra

Buy up: mua càng nhiều càng tốt

Câu này dịch như sau: Cập nhật về việc tăng giá xăng đã được gửi đến người đân đến trạm đổ xăng để họ mua càng nhiều càng tốt.

Câu hỏi số 9:
Sami ________ lift that heavy table. He is too weak  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:146537
Giải chi tiết

A

Cannot: Không thể

Câu này dịch như sau: Sami không thể nâng cái bàn nặng nè này được. Anh ấy quá yếu.

Câu hỏi số 10:
A fire must have a readily available supply of oxygen. ________, it will stop burning.            

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:146538
Giải chi tiết

C

Otherwise: ngược lại. nếu không thì

Một trận hỏa hoạn xảy ra phải có nguồn cuung cấp khí oxi, nếu không đám cháy ấy sẽ tắt.

Câu hỏi số 11:
Not only John but also I ________ practicing English in the morning.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:146539
Giải chi tiết

A

Not only S1 but also S2 dựa vào chủ ngữ 2 để chia nên ta dùng I am used to

Câu hỏi số 12:
A: " It was really kind of you to give me a lift home." B: " ___________"       

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:146540
Giải chi tiết

C

A: “ Bạn thật tốt bụng vì đã cho tôi đi nhờ về nhà”

B: “ Có gì đâu. Tôi thuận đường đi qua nhà bạn thôi.”

Câu hỏi số 13:
Nancy ran _______ Bob while both were shopping at the supermarket.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:146541
Giải chi tiết

C

Run across: tình cờ bắt gặp

Câu này dịch như sau: Nancy tình cờ gặp Bob khi cả hai đang đi siêu thị.

Câu hỏi số 14:
________ were rescued by the firemen.    

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:146542
Giải chi tiết

B

Trong câu đã có động từ were nên cần một chủ ngữ số nhiều, the last  three victims of the earthquake: ba nạn nhân cuối cùng của trận động đất

Câu hỏi số 15:
I phoned the company, who ________ me that my goods had been dispatched.   

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:146543
Giải chi tiết

A

Assure: cam kết

Confirm: xác nhận

Guarantee : bải hành

Reassure: tái cam kết

Câu này dịch như sau: “ Tôi đã gọi điện thoại đến công ty người đã xác nhận với tôi hàng đã giao đến”

Câu hỏi số 16:
_______attention we pay to commercials, we cannot avoid being influenced by the constant repetition of a brand name or image.     

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:146544
Giải chi tiết

B

No matter what: cho dù cái gì đi nữa

Câu này dịch như sau: Dù không chú ý đến các bài quảng cáo nhưng chúng tôi vẫn bị ảnh hưởng bởi sự lặp lại liên tục của chúng.

Câu hỏi số 17:
I've never really enjoyed going to the ballet or the opera because they are not really my ________.      

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:146545
Giải chi tiết

A

Cup of tea= hobby: sở thích

Tôi chưa bao giờ thích đi xem múa ba lê hay nghe nhạc thính phòng, đó không phải là sở thích của tôi.

Câu hỏi số 18:
Nothing ever seems to bother Colin. No matter what happens, he always seems to remain as cool as ______.       

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:146546
Giải chi tiết

D

Thành ngữ as cool as cucumber: very calm and controlled, especially in a difficult situation: rất bình tĩnh

Câu hỏi số 19:
Would you rather live in _______ town or in _______ country?       

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:146547
Giải chi tiết

A

A town và the country đó là những cụm từ đã được mặc định đi với mạo từ.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com